Đề thi công chức thuế 2020 miền Nam

Đề thi công chức thuế 2020 miền Nam

Giá: Còn hàng

Giá: 8,000

Mã sản phẩm : SP_8OMBQTNPM9

Điểm sản phẩm : 50

Đề thi công chức thuế 2020

Đề thi công chức thuế 2020 miền Nam

Là tài liệu được tuyendungcongchuc247.com sưu tầm, biên soạn gồm các nội dung cơ bản dưới đây. Tuyendungcongchuc247.com rất mong giúp ích được các bạn trong quá trình ôn thi công chức-viên chức.

 

Nội dung chi tiết tài liệu:

Đề thi công chức thuế 2020 miền Nam

Đáp án thi công chức thuế ngạch Chuyên viên miền Nam

Câu 1:

1. Trình bày điều kiện xác định chi phí được trừ…

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; khoản chi cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp; khoản chi thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.

c) Đối với hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, trừ các trường hợp không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định của pháp luật.

2. Chi phí lãi vay và tiền lương, tiền công không được trừ:

 

Chi phí lãi vay và tiền lương, tiền công không thực tế phát sinh.

+ Chi phí lãi vay và tiền lương, tiền công không phục vụ hoạt động SXKD của doanh nghiệp

+ Chi phí lãi vay và tiền lương, tiền công không có đủ chứng từ theo quy định của pháp luật

+ Chi phí lãi vay của tổ chức với mức chi trả từ 20 triệu đồng/lần trở lên thanh toán bằng tiền mặt

+ Các Khoản tiền lương, tiền thưởng cho người lao động không được ghi cụ thể Điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động; Thoả ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty

+ Chi tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp phải trả cho người lao động nhưng hết thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm thực tế chưa chi trừ trường hợp doanh nghiệp có trích lập quỹ dự phòng để bổ sung vào quỹ tiền lương của năm sau liền kề. Mức dự phòng hàng năm do doanh nghiệp quyết định nhưng không quá 17% quỹ tiền lương thực hiện.

+ Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (do một cá nhân làm chủ); thù lao trả cho các sáng lập viên, thành viên của hội đồng thành viên, hội đồng quản trị mà những người này không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh

+ Phần chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay

+ Chi trả lãi tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ (đối với doanh nghiệp tư nhân là vốn đầu tư) đã đăng ký còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp kể cả trường hợp doanh nghiệp đã đi vào sản xuất kinh doanh. Chi trả lãi tiền vay trong quá trình đầu tư đã được ghi nhận vào giá trị của tài sản, giá trị công trình đầu tư.

Câu 2:

1. Khái niệm hóa đơn điện tử và ý nghĩa của hóa đơn điện tử

a) Khái niệm

Hóa đơn điện tử là hóa đơn có mã hoặc không có mã của cơ quan thuế được thể hiện ở dạng dữ liệu điện tử do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật về kế toán, pháp luật về thuế bằng phương tiện điện tử, bao gồm cả trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế.
Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế là hóa đơn điện tử được cơ quan thuế cấp mã trước khi tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua.
Hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế là hóa đơn điện tử do tổ chức bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua không có mã của cơ quan thuế.

b) Ý nghĩa hóa đơn điện tử

- Về phía NNT:

+ Chi phí sử dụng hóa đơn điện tử rẻ hơn hóa đơn giấy

+ Quản lý, sử dụng thuận tiện hơn, nhanh chóng hơn, không bị giới hạn về không gian và thời gian phát hành

+ Giảm bớt chi phí nhân công liên quan đến lập, lưu trữ, sử dụng hóa đơn điện tử

+ Giảm rủi ro về vận chuyển hóa đơn từ người bán sang người mua và rủi ro trong quá trình quản lý, sử dụng hóa đơn

+ Dễ dàng xử lý khi lập hóa đơn bị sai sót

- Về phía CQT:

+ Quản lý chặt chẽ giao dịch kinh doanh của người nộp thuế

+ Góp phần ngăn ngừa tình trạng mua bán , hợp thức hóa hóa đơn

+ Góp phần nâng cao hiệu quả quản lý thuế, chống thất thu thuế

2. Nguyên tắc, lập, quản lý, sử dụng hóa đơn điện tử

- Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán phải lập hóa đơn điện tử để giao cho người mua theo định dạng chuẩn dữ liệu và phải ghi đầy đủ nội dung theo quy định của pháp luật về thuế, pháp luật về kế toán, không phân biệt giá trị từng lần bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.

- Trường hợp người bán có sử dụng máy tính tiền thì người bán đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế.

- Việc đăng ký, quản lý, sử dụng hóa đơn điện tử trong giao dịch bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ phải tuân thủ quy định của pháp luật về giao dịch điện tử, pháp luật về kế toán, pháp luật về thuế.

- Việc cấp mã của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử dựa trên thông tin của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh lập trên hóa đơn. Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin trên hóa đơn.

3. Thời điểm tất cả các doanh nghiệp thực hiện hóa đơn điện tử theo Luật Quản lý thuế hiện hànhTừ 1/7/2022

Câu 3:

Nêu 5 đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng

+ Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con
giống, cây giống, hạt giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền

+ Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê

+ Chuyển quyền sử dụng đất

+ Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và In-ter-net phổ cập theo chương
trình của Chính phủ

+ Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật

2. Đối với trường hợp này sẽ thành các trường hợp cụ thể như sau:

 

a) Nếu doanh nghiệp trực tiếp trồng và bán các sản phẩm này cho tất cả các đối tượng mua hàng thì sản phẩm này không chịu thuế giá trị gia tăng. Trong trường hợp này, doanh nghiệp không được khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào.

b) Nếu sản phẩm đó ở khâu kinh doanh thương mại (doanh nghiệp mua của doanh nghiệp khác vào để bán ra) thì xử lý như sau:

- Nếu những sản phẩm đó bán cho doanh nghiệp, hợp tác xã thì không phải kê khai, tính và nộp thuế giá trị gia tăng. Doanh nghiệp được khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào nếu đáp ứng đủ điều kiện.

- Nếu những sản phẩm đó bán cho hộ kinh doanh thì phải kê khai, tính và nộp thuế giá trị gia tăng với mức thuế suất 5%. Doanh nghiệp được khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào nếu đáp ứng đủ điều kiện.

Lời kết: Vậy là Đề thi công chức thuế 2020 miền Nam

đã được tuyendungcongchuc247.com chia sẻ đến các bạn rồi rất vui vì giúp ích được các bạn. Các bạn hãy luôn ủng hộ tuyendungcongchuc247.com nhé. Hãy đăng ký thành viên để được hưởng ưu đãi, và đón nhận những thông tin tuyển dụng mới nhất.

Đến FanPage tuyển dụng để nhận ngay thông tin tuyển dụng hot

Tham gia Group Facebook để nhận được nhiều tài liệu, thông tin tuyển dụng hơn nhé Tới group

Đến Group tuyển dụng  để nhận ngay thông tin mới

MỌI THÔNG TIN CHI TIẾT VUI LÒNG LIÊN HỆ

Điện thoại 0986 886 725 - zalo 0986 886 725