70 câu tự luận Luật thú y 2015

70 câu tự luận Luật thú y 2015

Giá: Còn hàng

Giá: 44,000

Mã sản phẩm : SP_Q9WN4TLICO

Thông tin sản phẩm :

70 câu tự luận Luật thú y 2015

Là tài liệu được tuyendungcongchuc247.com sưu tầm, biên soạn gồm các nội dung cơ bản dưới đây. Tuyendungcongchuc247.com rất mong giúp ích được các bạn trong quá trình ôn thi công chức-viên chức.

 

Nội dung chi tiết tài liệu:

Mục lục Luật Thú y (Luật số 79/2015/QH13)

Chương I: Những quy định chung

  • Điều 1: Phạm vi điều chỉnh
  • Điều 2: Đối tượng áp dụng
  • Điều 3: Giải thích từ ngữ
  • Điều 4: Nguyên tắc hoạt động thú y
  • Điều 5: Chính sách của Nhà nước về hoạt động thú y
  • Điều 6: Hệ thống cơ quan quản lý chuyên ngành thú y
  • Điều 7: Thông tin, tuyên truyền về thú y
  • Điều 8: Trách nhiệm quản lý nhà nước của Chính phủ, các bộ
  • Điều 9: Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp
  • Điều 10: Trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận và tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội
  • Điều 11: Hợp tác quốc tế về thú y
  • Điều 12: Phí, lệ phí về thú y
  • Điều 13: Những hành vi bị nghiêm cấm

Chương II: Phòng, chống dịch bệnh động vật

Mục 1: Quy định chung về phòng, chống dịch bệnh động vật

  • Điều 14: Nội dung phòng, chống dịch bệnh động vật
  • Điều 15: Phòng bệnh động vật
  • Điều 16: Giám sát dịch bệnh động vật
  • Điều 17: Vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật
  • Điều 18: Khống chế, thanh toán một số bệnh truyền nhiễm nguy hiểm ở động vật, bệnh truyền lây giữa động vật và người
  • Điều 19: Khai báo, chẩn đoán, điều tra dịch bệnh động vật
  • Điều 20: Chữa bệnh động vật
  • Điều 21: Đối xử với động vật
  • Điều 22: Dự trữ và sử dụng thuốc thú y thuộc Danh mục hàng dự trữ quốc gia
  • Điều 23: Kinh phí phòng, chống dịch bệnh động vật
  • Điều 24: Ban chỉ đạo phòng, chống dịch bệnh động vật

Mục 2: Phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn

  • Điều 25: Xử lý ổ dịch bệnh động vật trên cạn
  • Điều 26: Công bố dịch bệnh động vật trên cạn
  • Điều 27: Tổ chức chống dịch bệnh động vật trên cạn trong vùng có dịch
  • Điều 28: Phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn trong vùng bị dịch uy hiếp
  • Điều 29: Phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn trong vùng đệm
  • Điều 30: Xử lý bắt buộc động vật mắc bệnh, có dấu hiệu mắc bệnh và sản phẩm động vật mang mầm bệnh thuộc Danh mục bệnh động vật phải công bố dịch, Danh mục bệnh truyền lây giữa động vật và người hoặc phát hiện có tác nhân gây bệnh truyền nhiễm mới
  • Điều 31: Công bố hết dịch bệnh động vật trên cạn

Mục 3: Phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản

  • Điều 32: Quan trắc, cảnh báo môi trường nuôi trồng thủy sản
  • Điều 33: Xử lý ổ dịch bệnh động vật thủy sản
  • Điều 34: Công bố dịch bệnh động vật thủy sản
  • Điều 35: Tổ chức chống dịch bệnh động vật thủy sản trong vùng có dịch
  • Điều 36: Công bố hết dịch bệnh động vật thủy sản

Chương III: Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật

Mục 1: Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn

  • Điều 37: Quy định chung về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn
  • Điều 38: Thủ tục kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn
  • Điều 39: Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn vận chuyển trong nước
  • Điều 40: Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn xuất khẩu, nhập khẩu
  • Điều 41: Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn quá cảnh lãnh thổ Việt Nam

Mục 2: Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản

  • Điều 42: Quy định chung về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản
  • Điều 43: Thủ tục kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản
  • Điều 44: Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản vận chuyển trong nước
  • Điều 45: Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu, nhập khẩu
  • Điều 46: Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản quá cảnh lãnh thổ Việt Nam

Chương IV: Quản lý thuốc thú y

  • Điều 47: Yêu cầu chung đối với thuốc thú y
  • Điều 48: Quản lý thuốc thú y
  • Điều 49: Sản xuất, kiểm nghiệm thuốc thú y
  • Điều 50: Đăng ký lưu hành thuốc thú y
  • Điều 51: Xuất khẩu, nhập khẩu thuốc thú y
  • Điều 52: Bảo quản, vận chuyển thuốc thú y
  • Điều 53: Quảng cáo thuốc thú y
  • Điều 54: Kinh doanh thuốc thú y
  • Điều 55: Sử dụng thuốc thú y

Chương V: Chứng chỉ hành nghề thú y, hành nghề thú y

  • Điều 56: Quy định chung về hành nghề thú y
  • Điều 57: Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề thú y
  • Điều 58: Thủ tục cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề thú y
  • Điều 59: Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân hành nghề thú y
  • Điều 60: Thực hành hành nghề thú y

Chương VI: Điều khoản thi hành

  • Điều 61: Hiệu lực thi hành
  • Điều 62: Quy định chuyển tiếp

Chương I: Những quy định chung

Câu 1: Phạm vi điều chỉnh của Luật Thú y là gì?
Trả lời: Luật Thú y quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật; kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; quản lý thuốc thú y; hành nghề thú y; và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong hoạt động thú y. Phạm vi này đảm bảo kiểm soát dịch bệnh, bảo vệ sức khỏe động vật, con người và môi trường. Ví dụ, luật điều chỉnh việc xử lý dịch bệnh động vật tại các trang trại chăn nuôi lớn, đảm bảo không lây lan ra cộng đồng.
Giải thích: Điều 1: Quy định phạm vi điều chỉnh của Luật Thú y.

Câu 2: Đối tượng áp dụng của Luật Thú y bao gồm những ai?
Trả lời: Đối tượng áp dụng của Luật Thú y bao gồm các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có hoạt động liên quan đến thú y tại Việt Nam. Điều này đảm bảo mọi hành vi liên quan đến chăn nuôi, thú y đều được quản lý chặt chẽ. Ví dụ, một công ty nước ngoài nhập khẩu sản phẩm động vật vào Việt Nam phải tuân thủ quy định kiểm dịch theo luật này.
Giải thích: Điều 2: Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động thú y tại Việt Nam.

Câu 3: Giải thích khái niệm “dịch bệnh động vật” theo Luật Thú y.
Trả lời: “Dịch bệnh động vật” là bệnh truyền nhiễm nguy hiểm lây lan nhanh, gây tổn thất lớn về kinh tế, sức khỏe động vật và con người. Đây là mối nguy cơ lớn trong chăn nuôi và tiêu dùng sản phẩm động vật. Ví dụ, dịch cúm gia cầm H5N1 được coi là dịch bệnh động vật vì mức độ lây lan cao và nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
Giải thích: Điều 3, Khoản 2: Khái niệm dịch bệnh động vật trong Luật Thú y.

Câu 4: Nguyên tắc hoạt động thú y theo Luật Thú y là gì?
Trả lời: Nguyên tắc hoạt động thú y bao gồm đảm bảo an toàn sinh học, kiểm soát dịch bệnh, bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng. Các hoạt động thú y phải tuân thủ pháp luật, đảm bảo tính nhân đạo và hiệu quả kinh tế. Ví dụ, các cơ sở giết mổ động vật phải tuân thủ quy trình vệ sinh để phòng ngừa dịch bệnh.
Giải thích: Điều 4: Nguyên tắc hoạt động thú y được quy định để đảm bảo hiệu quả và an toàn.

Câu 5: Chính sách của Nhà nước về hoạt động thú y là gì?
Trả lời: Nhà nước khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân trong hoạt động thú y, đặc biệt là phòng, chống dịch bệnh và sản xuất thuốc thú y. Chính sách này thúc đẩy phát triển ngành chăn nuôi bền vững và bảo vệ sức khỏe cộng đồng. Ví dụ, Nhà nước cung cấp kinh phí dự trữ thuốc thú y cho các dịch bệnh nguy hiểm.
Giải thích: Điều 5: Chính sách của Nhà nước nhằm thúc đẩy hoạt động thú y bền vững.

Câu 6: Hệ thống cơ quan quản lý chuyên ngành thú y được tổ chức như thế nào?
Trả lời: Hệ thống cơ quan quản lý chuyên ngành thú y gồm Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở nông nghiệp địa phương và hệ thống cơ quan chuyên môn về thú y. Mỗi cấp đảm nhận vai trò quản lý, giám sát và thực thi pháp luật về thú y. Ví dụ, Cục Thú y thuộc Bộ Nông nghiệp quản lý hoạt động kiểm dịch động vật trên toàn quốc.
Giải thích: Điều 6: Quy định về hệ thống cơ quan quản lý chuyên ngành thú y.

Câu 7: Vai trò của thông tin, tuyên truyền trong hoạt động thú y là gì?
Trả lời: Thông tin, tuyên truyền giúp nâng cao nhận thức của cộng đồng về phòng, chống dịch bệnh động vật, sử dụng thuốc thú y an toàn và bảo vệ môi trường. Ví dụ, tổ chức các chương trình phát thanh hướng dẫn nông dân tiêm phòng dịch bệnh cho gia súc. Vai trò này giúp giảm thiểu nguy cơ bùng phát dịch bệnh.
Giải thích: Điều 7: Quy định về thông tin, tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức trong lĩnh vực thú y.

Câu 8: Chính phủ có trách nhiệm gì trong quản lý nhà nước về thú y?
Trả lời: Chính phủ ban hành chính sách, pháp luật, chỉ đạo và giám sát hoạt động thú y trên toàn quốc. Điều này đảm bảo tính thống nhất và hiệu quả trong quản lý. Ví dụ, Chính phủ có thể quyết định công bố tình trạng dịch bệnh động vật trên quy mô lớn.
Giải thích: Điều 8: Quy định trách nhiệm của Chính phủ trong quản lý nhà nước về thú y.

 

Lời kết: Vậy là 70 câu tự luận Luật thú y 2015

đã được tuyendungcongchuc247.com chia sẻ đến các bạn rồi rất vui vì giúp ích được các bạn. Các bạn hãy luôn ủng hộ tuyendungcongchuc247.com nhé. Hãy đăng ký thành viên để được hưởng ưu đãi, và đón nhận những thông tin tuyển dụng mới nhất.

Đến FanPage tuyển dụng để nhận ngay thông tin tuyển dụng hot

Tham gia Group Facebook để nhận được nhiều tài liệu, thông tin tuyển dụng hơn nhé Tới group

Đến Group tuyển dụng  để nhận ngay thông tin mới

MỌI THÔNG TIN CHI TIẾT VUI LÒNG LIÊN HỆ

Điện thoại 0986 886 725 - zalo 0986 886 725