110 Câu hỏi tự luận Luật xây dựng ôn thi công chức ngành xây dựng - đất đai
Giá: 68,000
Mã sản phẩm : SP_KGIZFGBP2T
110 Câu hỏi tự luận Luật xây dựng ôn thi công chức ngành xây dựng - đất đai
110 Câu hỏi tự luận Luật xây dựng ôn thi công chức ngành xây dựng - đất đai
Là tài liệu được tuyendungcongchuc247.com sưu tầm, biên soạn gồm các nội dung cơ bản dưới đây. Tuyendungcongchuc247.com rất mong giúp ích được các bạn trong quá trình ôn thi công chức-viên chức.
Nội dung chi tiết tài liệu:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Điều 4. Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động đầu tư xây dựng
Điều 5. Loại và cấp công trình xây dựng
Điều 6. Áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong hoạt động đầu tư xây dựng
Điều 7. Chủ đầu tư
Điều 8. Giám sát, đánh giá dự án đầu tư xây dựng
Điều 9. Bảo hiểm trong hoạt động đầu tư xây dựng
Điều 10. Chính sách khuyến khích trong hoạt động đầu tư xây dựng
Điều 11. Hợp tác quốc tế trong hoạt động đầu tư xây dựng
Điều 12. Các hành vi bị nghiêm cấm
Mục 1: Quy định chung
Điều 13. Quy hoạch xây dựng và căn cứ lập quy hoạch xây dựng
Điều 14. Yêu cầu và nguyên tắc tuân thủ đối với quy hoạch xây dựng
Điều 15. Rà soát quy hoạch xây dựng
Điều 16. Trách nhiệm lấy ý kiến về quy hoạch xây dựng
Điều 17. Hình thức, thời gian lấy ý kiến về quy hoạch xây dựng
Điều 18. Lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng
Điều 19. Kinh phí cho công tác lập quy hoạch xây dựng
Điều 20. Trình tự lập, phê duyệt quy hoạch xây dựng
Điều 21. Lưu trữ hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng
Mục 2: Quy hoạch xây dựng vùng
Điều 22. Quy hoạch xây dựng vùng và trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch xây dựng vùng
Điều 23. Nhiệm vụ và nội dung đồ án quy hoạch xây dựng vùng
Mục 3: Quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù
Điều 24. Đối tượng và trách nhiệm lập quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù
Điều 25. Các cấp độ quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù
Điều 26. Quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù
Điều 27. Quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng đặc thù
Điều 28. Quy hoạch chi tiết xây dựng trong khu chức năng đặc thù
Mục 4: Quy hoạch xây dựng nông thôn
Điều 29. Đối tượng, cấp độ và trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch xây dựng nông thôn
Điều 30. Quy hoạch chung xây dựng xã
Điều 31. Quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn
Mục 5: Thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng
Điều 32. Thẩm quyền thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng
Điều 33. Hội đồng thẩm định và nội dung thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng
Điều 34. Thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng
Mục 6: Điều chỉnh quy hoạch xây dựng
Điều 35. Điều kiện điều chỉnh quy hoạch xây dựng
Điều 36. Nguyên tắc điều chỉnh quy hoạch xây dựng
Điều 37. Các loại điều chỉnh quy hoạch xây dựng
Điều 38. Trình tự điều chỉnh tổng thể quy hoạch xây dựng
Điều 39. Trình tự điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng
Mục 7: Tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng
Điều 40. Công bố công khai quy hoạch xây dựng
Điều 41. Trách nhiệm tổ chức công bố công khai quy hoạch xây dựng
Điều 42. Hình thức công bố công khai quy hoạch xây dựng
Điều 43. Cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng
Điều 44. Cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa
Điều 45. Phân loại dự án đầu tư xây dựng
Điều 46. Nội dung dự án đầu tư xây dựng
Điều 47. Yêu cầu đối với dự án đầu tư xây dựng
Điều 48. Trình tự thực hiện dự án đầu tư xây dựng
Điều 49. Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng
Điều 50. Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
Điều 51. Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
Điều 52. Thẩm quyền quyết định đầu tư xây dựng
Điều 53. Thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
Điều 54. Điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng
Điều 55. Yêu cầu đối với hoạt động khảo sát xây dựng
Điều 56. Nhiệm vụ khảo sát xây dựng
Điều 57. Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng
Điều 58. Quản lý chất lượng khảo sát xây dựng
Điều 59. Điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát xây dựng
Điều 60. Yêu cầu đối với thiết kế xây dựng
Điều 61. Các bước thiết kế xây dựng
Điều 62. Thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng
Điều 63. Điều chỉnh thiết kế xây dựng
Điều 64. Quản lý chất lượng thiết kế xây dựng
Điều 65. Điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện thiết kế xây dựng
Điều 66. Quy định chung về giấy phép xây dựng
Điều 67. Các loại giấy phép xây dựng
Điều 68. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng
Điều 69. Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng
Điều 70. Trình tự cấp giấy phép xây dựng
Điều 71. Điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng
Điều 72. Công trình được miễn giấy phép xây dựng
Điều 73. Yêu cầu đối với công tác thi công xây dựng công trình
Điều 74. Khởi công xây dựng công trình
Điều 75. Quản lý tiến độ thi công xây dựng công trình
Điều 76. Quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình
Điều 77. Bảo đảm an toàn trong thi công xây dựng công trình
Điều 78. Điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện thi công xây dựng công trình
Điều 79. Nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng
Điều 80. Tổng mức đầu tư xây dựng
Điều 81. Dự toán xây dựng công trình
Điều 82. Định mức, giá xây dựng công trình
Điều 83. Quản lý hợp đồng xây dựng
Điều 84. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư
Điều 85. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu trong hoạt động đầu tư xây dựng
Điều 86. Quyền và nghĩa vụ của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng
Điều 87. Nội dung quản lý nhà nước về hoạt động đầu tư xây dựng
Điều 88. Trách nhiệm của Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân các cấp
Điều 89. Hiệu lực thi hành
Điều 90. Quy định chuyển tiếp
Câu 1: Khái niệm về báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng là gì?
Trả lời:
Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng là tài liệu trình bày nội dung nghiên cứu sơ bộ về sự cần thiết, tính khả thi và hiệu quả của việc đầu tư xây dựng. Báo cáo này giúp làm cơ sở để xem xét và quyết định chủ trương đầu tư.
Ví dụ:
Khi xây dựng một nhà máy sản xuất, báo cáo tiền khả thi sẽ bao gồm đánh giá tổng quan về nhu cầu thị trường, vị trí xây dựng, chi phí ước tính và lợi ích kỳ vọng. Việc lập báo cáo giúp đảm bảo quyết định đầu tư phù hợp với mục tiêu và chiến lược phát triển.
Giải thích:
Căn cứ Điều 3 khoản 1 của Luật Xây dựng 2014, báo cáo nghiên cứu tiền khả thi là một trong các loại tài liệu cơ bản trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư. Nội dung phải bao gồm sự cần thiết, tính khả thi, và hiệu quả đầu tư.
Câu 2: Chủ đầu tư trong hoạt động xây dựng được xác định như thế nào?
Trả lời:
Chủ đầu tư là cá nhân, tổ chức sở hữu vốn hoặc được giao quản lý, sử dụng vốn để thực hiện các hoạt động đầu tư xây dựng. Vai trò của chủ đầu tư là chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện dự án từ giai đoạn lập kế hoạch, thiết kế đến giám sát thi công và bàn giao công trình.
Ví dụ:
Trong một dự án xây dựng cầu, chủ đầu tư có thể là Sở Giao thông Vận tải của tỉnh hoặc một công ty xây dựng tư nhân nếu dự án sử dụng vốn ngoài ngân sách.
Giải thích:
Theo Điều 7 của Luật Xây dựng 2014, việc xác định chủ đầu tư phụ thuộc vào loại vốn sử dụng (vốn nhà nước, vốn vay, hay vốn tư nhân). Chủ đầu tư có trách nhiệm trước pháp luật về các quyết định và hành động liên quan đến dự án.
Câu 3: Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động đầu tư xây dựng gồm những gì?
Trả lời:
Hoạt động đầu tư xây dựng phải tuân thủ 8 nguyên tắc cơ bản:
Ví dụ:
Trong việc xây dựng một khu đô thị mới, chủ đầu tư phải đảm bảo dự án phù hợp với quy hoạch tổng thể của địa phương và có giải pháp xử lý nước thải phù hợp để bảo vệ môi trường.
Giải thích:
Theo Điều 4 của Luật Xây dựng 2014, các nguyên tắc này nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững trong hoạt động xây dựng, hài hòa lợi ích giữa quốc gia, cộng đồng và các cá nhân.
Câu 4: Loại công trình xây dựng được phân loại dựa trên yếu tố nào?
Trả lời:
Công trình xây dựng được phân loại dựa trên công năng sử dụng, bao gồm:
Ví dụ:
Một cây cầu được phân vào loại công trình giao thông, trong khi một bệnh viện thuộc loại công trình dân dụng.
Giải thích:
Căn cứ Điều 5 của Luật Xây dựng 2014, loại công trình được xác định để phục vụ quản lý nhà nước và đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật phù hợp với từng loại.
Câu 5: Vai trò của việc áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong xây dựng là gì?
Trả lời:
Áp dụng tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật giúp:
Ví dụ:
Khi xây dựng một tòa nhà cao tầng, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phòng cháy chữa cháy phải được áp dụng để đảm bảo an toàn.
Giải thích:
Căn cứ Điều 6 của Luật Xây dựng 2014, các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia là bắt buộc, trong khi tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng dựa trên nguyên tắc tự nguyện hoặc yêu cầu pháp luật.
Câu 6: Giám sát và đánh giá dự án đầu tư xây dựng cần đảm bảo yêu cầu gì?
Trả lời:
Công tác giám sát và đánh giá phải:
Ví dụ:
Trong một dự án xây dựng trường học bằng vốn nhà nước, cần có sự giám sát chặt chẽ từ cơ quan quản lý để đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật và không xảy ra thất thoát vốn.
Giải thích:
Theo Điều 8 của Luật Xây dựng 2014, việc giám sát, đánh giá phải dựa trên tiêu chí đã được phê duyệt và bao gồm cả sự tham gia của cộng đồng đối với các dự án sử dụng vốn đóng góp.
Câu 7: Những loại bảo hiểm nào bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng?
Trả lời:
Các loại bảo hiểm bắt buộc bao gồm:
Ví dụ:
Một công trình cầu vượt phải mua bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng để đề phòng rủi ro như sập đổ do thiên tai.
Giải thích:
Căn cứ Điều 9 khoản 2 của Luật Xây dựng 2014, các loại bảo hiểm này nhằm giảm thiểu rủi ro tài chính và trách nhiệm pháp lý cho chủ đầu tư và các bên liên quan.
Câu 8: Những chính sách nào khuyến khích trong hoạt động xây dựng?
Trả lời:
Những chính sách khuyến khích bao gồm:
Ví dụ:
Chính phủ có thể hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng nhà ở xã hội bằng cách giảm thuế hoặc cung cấp vốn vay ưu đãi.
Giải thích:
Theo Điều 10 của Luật Xây dựng 2014, các chính sách này nhằm thúc đẩy phát triển bền vững và nâng cao hiệu quả trong hoạt động xây dựng.
Câu 9: Các hành vi bị nghiêm cấm trong xây dựng bao gồm những gì?
Trả lời:
Các hành vi bị nghiêm cấm gồm:
Ví dụ:
Xây dựng một ngôi nhà trên đất lấn chiếm hành lang bảo vệ đê điều là hành vi bị nghiêm cấm.
Giải thích:
Theo Điều 12 của Luật Xây dựng 2014, những hành vi này gây mất an toàn, ảnh hưởng tiêu cực đến xã hội và phải được xử lý nghiêm minh.
Lời kết: Vậy là 110 Câu hỏi tự luận Luật xây dựng ôn thi công chức ngành xây dựng - đất đai
đã được tuyendungcongchuc247.com chia sẻ đến các bạn rồi rất vui vì giúp ích được các bạn. Các bạn hãy luôn ủng hộ tuyendungcongchuc247.com nhé. Hãy đăng ký thành viên để được hưởng ưu đãi, và đón nhận những thông tin tuyển dụng mới nhất.
Đến FanPage tuyển dụng để nhận ngay thông tin tuyển dụng hot
Tham gia Group Facebook để nhận được nhiều tài liệu, thông tin tuyển dụng hơn nhé Tới group
Đến Group tuyển dụng để nhận ngay thông tin mới
MỌI THÔNG TIN CHI TIẾT VUI LÒNG LIÊN HỆ
Điện thoại: 0986 886 725 - zalo 0986 886 725