70 câu hỏi tự luận nghị định 102 hướng dẫn thi hành luật đất đai 2024

70 câu hỏi tự luận nghị định 102 hướng dẫn thi hành luật đất đai 2024

Giá: Còn hàng

Giá: 58,000

Mã sản phẩm : SP_YYDHXWCOPP

Thông tin sản phẩm :

70 câu hỏi tự luận nghị định 102 hướng dẫn thi hành luật đất đai 

70 câu hỏi tự luận nghị định 102 hướng dẫn thi hành luật đất đai 2024

Là tài liệu được tuyendungcongchuc247.com sưu tầm, biên soạn gồm các nội dung cơ bản dưới đây. Tuyendungcongchuc247.com rất mong giúp ích được các bạn trong quá trình ôn thi công chức-viên chức.

 

Nội dung chi tiết tài liệu:

Chương I: Quy định chung

  • Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
  • Điều 2. Đối tượng áp dụng
  • Điều 3. Giải thích từ ngữ

Chương II: Tổ chức dịch vụ công về đất đai

  • Điều 4. Tổ chức thực hiện dịch vụ công về đất đai
  • Điều 5. Mạng lưới cung cấp dịch vụ công về đất đai
  • Điều 6. Quy định về nhân lực thực hiện dịch vụ công
  • Điều 7. Phí và lệ phí dịch vụ công về đất đai
  • Điều 8. Công khai thông tin dịch vụ công về đất đai

Chương III: Quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất

  • Điều 9. Quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia
  • Điều 10. Quy hoạch sử dụng đất cấp vùng
  • Điều 11. Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
  • Điều 12. Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
  • Điều 13. Kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
  • Điều 14. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện
  • Điều 15. Quy định công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
  • Điều 16. Điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

Chương IV: Giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất

  • Điều 17. Nguyên tắc giao đất, cho thuê đất
  • Điều 18. Trình tự, thủ tục giao đất không thu tiền sử dụng đất
  • Điều 19. Trình tự, thủ tục giao đất có thu tiền sử dụng đất
  • Điều 20. Trình tự, thủ tục cho thuê đất
  • Điều 21. Tiêu chí và điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất
  • Điều 22. Trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất

Chương V: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

  • Điều 23. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu
  • Điều 24. Cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
  • Điều 25. Xác định diện tích đất và tài sản gắn liền với đất
  • Điều 26. Quyền lợi và nghĩa vụ của người sử dụng đất khi được cấp Giấy chứng nhận

Chương VI: Chế độ sử dụng đất

  • Điều 27. Chế độ sử dụng đất trồng lúa
  • Điều 28. Chế độ sử dụng đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng
  • Điều 29. Chế độ sử dụng đất khu công nghiệp, khu kinh tế
  • Điều 30. Gia hạn thời hạn sử dụng đất

Chương VII: Thủ tục hành chính về đất đai

  • Điều 31. Quy định chung về thủ tục hành chính đất đai
  • Điều 32. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính
  • Điều 33. Quy trình nộp hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính

Chương VIII: Xử lý vi phạm và giải quyết tranh chấp đất đai

  • Điều 34. Xử lý vi phạm trong lĩnh vực đất đai
  • Điều 35. Hòa giải tranh chấp đất đai
  • Điều 36. Giải quyết tranh chấp đất đai tại Tòa án

Chương IX: Điều khoản thi hành

  • Điều 37. Hiệu lực thi hành
  • Điều 38. Sửa đổi, bổ sung một số nghị định liên quan

 

 

 

Chương I: Quy định chung

Câu 1: Phạm vi điều chỉnh của Nghị định 102/2024/NĐ-CP là gì?
Trả lời:
Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định chi tiết về thi hành một số điều của Luật Đất đai 2024. Các nội dung chính bao gồm:

  • Quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất ở các cấp.
  • Giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
  • Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  • Thủ tục hành chính về đất đai và giải quyết tranh chấp đất đai.
    Ví dụ: Khi một cá nhân muốn chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở, các thủ tục sẽ được thực hiện theo quy định tại Nghị định này.

Giải thích:
Theo Điều 1, Nghị định điều chỉnh các hoạt động liên quan đến đất đai như quy hoạch, giao đất, cấp giấy chứng nhận và các thủ tục hành chính đất đai. Nghị định giúp chi tiết hóa các quy định của Luật Đất đai 2024.


Câu 2: Đối tượng áp dụng của Nghị định này bao gồm những ai?
Trả lời:
Nghị định áp dụng cho các đối tượng sau:

  • Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện các công việc liên quan đến đất đai, như Bộ Tài nguyên và Môi trường, UBND các cấp.
  • Tổ chức, cá nhân trong nước tham gia sử dụng đất hoặc thực hiện các giao dịch đất đai.
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động liên quan đến đất đai tại Việt Nam.
    Ví dụ: Một doanh nghiệp muốn thuê đất để xây dựng nhà máy sản xuất phải tuân thủ quy định của Nghị định.

Giải thích:
Điều 2 quy định các đối tượng áp dụng bao gồm cả tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước có hoạt động liên quan đến sử dụng đất.


Câu 3: Giải thích các khái niệm trong nghị định này?
Trả lời:
Một số khái niệm chính được định nghĩa trong nghị định:

  • Quy hoạch sử dụng đất: Là việc phân bổ và xác định mục đích sử dụng đất cho từng khu vực phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội.
  • Chuyển mục đích sử dụng đất: Là việc thay đổi mục đích sử dụng đất theo quy định, ví dụ từ đất nông nghiệp sang đất ở.
  • Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Là thủ tục để Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất hợp pháp cho người sử dụng đất.
    Ví dụ: Một hộ gia đình sử dụng đất phi nông nghiệp chưa có giấy chứng nhận phải thực hiện thủ tục cấp giấy theo nghị định.

Giải thích:
Điều 3 giải thích các thuật ngữ nhằm đảm bảo sự thống nhất trong việc áp dụng nghị định.


Câu 4: Tầm quan trọng của Nghị định 102/2024/NĐ-CP trong quản lý đất đai?
Trả lời:
Nghị định đóng vai trò:

  • Chi tiết hóa và hướng dẫn thực hiện Luật Đất đai 2024, đảm bảo áp dụng thống nhất trong cả nước.
  • Tăng cường minh bạch trong quản lý đất đai, giúp giảm thiểu tranh chấp và khiếu nại.
  • Tạo điều kiện thuận lợi cho các giao dịch và sử dụng đất đúng pháp luật.
    Ví dụ: Khi doanh nghiệp thuê đất trong khu công nghiệp, nghị định giúp đảm bảo các thủ tục được thực hiện đúng quy trình.

Giải thích:
Theo Điều 1-3, nghị định đảm bảo thực hiện đúng quy định của Luật Đất đai, hỗ trợ hiệu quả trong quản lý và sử dụng đất.


Câu 5: Cơ sở pháp lý của Nghị định này được quy định như thế nào?
Trả lời:
Cơ sở pháp lý bao gồm:

  • Luật Đất đai 2024: Là văn bản luật gốc quy định các nguyên tắc cơ bản về quản lý và sử dụng đất.
  • Các nghị định và thông tư liên quan: Hỗ trợ chi tiết hóa và hướng dẫn thực hiện nghị định này.
  • Các văn bản pháp luật khác như Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư (nếu có liên quan).
    Ví dụ: Khi giải quyết tranh chấp đất đai, cần áp dụng đồng thời Luật Đất đai và các quy định trong nghị định.

Giải thích:
Theo phần mở đầu và Điều 1, nghị định được ban hành dựa trên Luật Đất đai 2024 và các văn bản pháp luật liên quan.


Câu 6: Giải thích khái niệm cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo quy định của Nghị định 102/2024/NĐ-CP?

Trả lời:
Nêu khái niệm cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là người đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp; nhận chuyển quyền sử dụng đất và có thu nhập từ sản xuất nông nghiệp trên đất đó. Phân tích ý nghĩa của việc định nghĩa này, ví dụ như việc hỗ trợ chính sách đất đai cho các đối tượng trực tiếp sản xuất.
Cho ví dụ minh họa về trường hợp người sản xuất nông nghiệp ở vùng nông thôn nhận quyền sử dụng đất nhưng không thuộc các nhóm đối tượng như cán bộ, công chức hưởng lương nhà nước.

Giải thích:
Dựa trên Điều 3 của Nghị định, quy định rõ các trường hợp không được coi là cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, như cán bộ công chức hoặc người hưởng lương hưu.


Câu 7: Phân loại các loại đất trong nhóm đất nông nghiệp theo quy định tại Nghị định 102/2024/NĐ-CP?

Trả lời:
Liệt kê các loại đất nông nghiệp gồm đất trồng cây hàng năm, cây lâu năm, đất lâm nghiệp (rừng đặc dụng, phòng hộ, sản xuất), đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, và đất nông nghiệp khác.
Phân tích từng loại đất với mục đích sử dụng cụ thể, ví dụ như đất trồng cây hàng năm chủ yếu cho cây ngắn ngày như lúa, bắp, trong khi đất lâm nghiệp dùng để quản lý và phát triển rừng.
Ví dụ minh họa: Trồng lúa nước trên đất chuyên trồng lúa là điển hình của đất trồng cây hàng năm.

Giải thích:
Căn cứ vào Điều 4, quy định rõ các loại đất trong nhóm đất nông nghiệp và cách phân loại dựa trên mục đích sử dụng.


Câu 8: Nêu các quy định chi tiết về đất phi nông nghiệp được quy định trong Nghị định 102/2024/NĐ-CP?

Trả lời:
Trình bày các loại đất phi nông nghiệp như đất ở (nông thôn, đô thị), đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất quốc phòng, an ninh, và đất công cộng.
Phân tích từng loại đất, nhấn mạnh vai trò của đất ở trong phát triển khu đô thị, ví dụ việc quy hoạch đất ở đô thị theo hệ thống giao thông và cơ sở hạ tầng.
Ví dụ minh họa: Một khu vực đất ở đô thị được quy hoạch để xây dựng nhà chung cư hoặc nhà ở liền kề.

Giải thích:
Dựa trên Điều 5, quy định cụ thể các nhóm đất phi nông nghiệp và cách sử dụng từng loại đất trong phát triển kinh tế, xã hội.

Lời kết: Vậy là 70 câu hỏi tự luận nghị định 102 hướng dẫn thi hành luật đất đai 2024

đã được tuyendungcongchuc247.com chia sẻ đến các bạn rồi rất vui vì giúp ích được các bạn. Các bạn hãy luôn ủng hộ tuyendungcongchuc247.com nhé. Hãy đăng ký thành viên để được hưởng ưu đãi, và đón nhận những thông tin tuyển dụng mới nhất.

Đến FanPage tuyển dụng để nhận ngay thông tin tuyển dụng hot

Tham gia Group Facebook để nhận được nhiều tài liệu, thông tin tuyển dụng hơn nhé Tới group

Đến Group tuyển dụng  để nhận ngay thông tin mới

MỌI THÔNG TIN CHI TIẾT VUI LÒNG LIÊN HỆ

Điện thoại 0986 886 725 - zalo 0986 886 725