80 câu hỏi tự luận Luật đất đai 2024 có đáp án và giải thích
Giá: 48,000
Mã sản phẩm : SP_ND34YTD0C0
80 câu hỏi tự luận Luật đất đai 2024 có đáp án và giải thích
80 câu hỏi tự luận Luật đất đai 2024 có đáp án và giải thích
Là tài liệu được tuyendungcongchuc247.com sưu tầm, biên soạn gồm các nội dung cơ bản dưới đây. Tuyendungcongchuc247.com rất mong giúp ích được các bạn trong quá trình ôn thi công chức-viên chức.
Nội dung chi tiết tài liệu:
Chương |
Tên Chương |
Nội dung tóm tắt |
Chương I |
Những quy định chung |
Quy định chung về đối tượng, phạm vi áp dụng, nguyên tắc quản lý và sử dụng đất. |
Chương II |
Quyền và trách nhiệm của Nhà nước về đất đai |
Quyền và trách nhiệm của Nhà nước trong việc quản lý đất đai, bao gồm việc thu hồi, giao đất, cho thuê đất và bảo vệ quyền lợi của người sử dụng đất. |
Chương III |
Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất |
Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất, bao gồm việc chuyển nhượng, thừa kế, cho thuê, thế chấp quyền sử dụng đất. |
Chương IV |
Chế độ quản lý và sử dụng đất nông nghiệp |
Quy định về quản lý và sử dụng đất nông nghiệp, bao gồm đất trồng trọt, đất lâm nghiệp và đất nuôi trồng thủy sản. |
Chương V |
Chế độ quản lý và sử dụng đất phi nông nghiệp |
Quy định về quản lý và sử dụng đất phi nông nghiệp, bao gồm đất xây dựng, đất quốc phòng và đất giao thông. |
Chương VI |
Chế độ quản lý và sử dụng đất chưa sử dụng |
Quy định về đất chưa sử dụng và các biện pháp khuyến khích đưa đất vào sử dụng có hiệu quả. |
Chương VII |
Đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
Quy định về việc đăng ký đất đai và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất hợp pháp. |
Chương VIII |
Tài chính về đất đai, giá đất |
Quy định về tài chính liên quan đến đất đai, bao gồm thuế đất, giá đất và nghĩa vụ tài chính khác. |
Chương IX |
Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai |
Quy định về thủ tục giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo liên quan đến đất đai. |
Chương X |
Điều khoản thi hành |
Các quy định về việc thi hành Luật Đất đai, hiệu lực của luật và trách nhiệm của các cơ quan liên quan. |
Câu 1: Nội dung phạm vi điều chỉnh của Luật Đất đai 2024 là gì?
Trả lời: Luật này quy định về chế độ sở hữu đất đai, quyền hạn và trách nhiệm của Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống nhất quản lý về đất đai; chế độ quản lý và sử dụng đất đai; quyền và nghĩa vụ của công dân, người sử dụng đất đối với đất đai thuộc lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Căn cứ: Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, Chương I, Luật Đất đai 2024.
"Luật này quy định về chế độ sở hữu đất đai, quyền hạn và trách nhiệm của Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống nhất quản lý về đất đai; chế độ quản lý và sử dụng đất đai; quyền và nghĩa vụ của công dân, người sử dụng đất đối với đất đai thuộc lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam."
Câu 2: Đối tượng nào được áp dụng theo Luật Đất đai 2024?
Trả lời: Các đối tượng áp dụng bao gồm: Cơ quan nhà nước thực hiện quyền hạn và trách nhiệm đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, người sử dụng đất và các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất đai.
Căn cứ: Điều 2. Đối tượng áp dụng, Chương I, Luật Đất đai 2024.
"1. Cơ quan nhà nước thực hiện quyền hạn và trách nhiệm đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, thực hiện nhiệm vụ thống nhất quản lý nhà nước về đất đai.
2. Người sử dụng đất.
3. Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất đai."
Câu 3: Bản đồ địa chính được định nghĩa như thế nào trong Luật Đất đai 2024?
Trả lời: Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các thửa đất và các đối tượng địa lý có liên quan, được lập theo đơn vị hành chính cấp xã hoặc cấp huyện, nơi không thành lập đơn vị hành chính cấp xã, và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận.
Căn cứ: Điều 3. Giải thích từ ngữ, khoản 1, Chương I, Luật Đất đai 2024.
"Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các thửa đất và các đối tượng địa lý có liên quan, lập theo đơn vị hành chính cấp xã hoặc theo đơn vị hành chính cấp huyện nơi không thành lập đơn vị hành chính cấp xã, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận."
Câu 4: Quy hoạch sử dụng đất được hiểu như thế nào?
Trả lời: Quy hoạch sử dụng đất là việc phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất và khoanh vùng đất đai cho các mục đích phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu sử dụng đất.
Căn cứ: Điều 36. Quy hoạch sử dụng đất, khoản 1, Chương I, Luật Đất đai 2024.
"Quy hoạch sử dụng đất là việc phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất và khoanh vùng đất đai cho các mục đích phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực đối với từng đơn vị hành chính cho thời kỳ xác định."
Câu 5: Các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai theo Luật Đất đai 2024 là gì?
Trả lời: Các hành vi bị nghiêm cấm bao gồm: lấn đất, chiếm đất, hủy hoại đất; vi phạm quy định quản lý đất đai; lợi dụng chức vụ để vi phạm quản lý đất đai; và các hành vi không cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông tin sai về đất đai.
Căn cứ: Điều 11. Hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai, Chương I, Luật Đất đai 2024.
"1. Lấn đất, chiếm đất, hủy hoại đất.
2. Vi phạm quy định của pháp luật về quản lý nhà nước về đất đai.
3. Vi phạm chính sách về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số.
4. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm trái quy định của pháp luật về quản lý đất đai.
5. Không cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông tin đất đai không chính xác, không đáp ứng yêu cầu về thời hạn theo quy định của pháp luật."
Câu 6: Quyền của Nhà nước trong việc đại diện chủ sở hữu về đất đai là gì?
Trả lời: Nhà nước có quyền quyết định quy hoạch sử dụng đất, mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, công nhận quyền sử dụng đất, và định giá đất.
Căn cứ: Điều 13. Quyền của Nhà nước là đại diện chủ sở hữu về đất đai, Chương II, Luật Đất đai 2024.
"1. Quyết định quy hoạch sử dụng đất.
2. Quyết định mục đích sử dụng đất thông qua quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất; giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
3. Quy định hạn mức sử dụng đất, gồm hạn mức giao đất nông nghiệp, hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở và hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp."
Câu 7: Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất theo Luật Đất đai 2024 là gì?
Trả lời: Người sử dụng đất có quyền được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, nhận bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất, và thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai.
Căn cứ: Điều 26. Quyền chung của người sử dụng đất, Chương III, Luật Đất đai 2024.
"1. Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
2. Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất sử dụng hợp pháp.
3. Hưởng các lợi ích khi Nhà nước đầu tư để bảo vệ, cải tạo và phát triển đất nông nghiệp."
Câu 8: Quy định về phân loại đất trong Luật Đất đai 2024?
Trả lời: Đất đai được phân thành ba nhóm chính: đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng. Mỗi nhóm có các loại đất cụ thể khác nhau.
Căn cứ: Điều 9. Phân loại đất, Chương I, Luật Đất đai 2024.
"1. Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại bao gồm:
a) Nhóm đất nông nghiệp;
b) Nhóm đất phi nông nghiệp;
c) Nhóm đất chưa sử dụng."
Bộ tài liệu ôn thi công chức địa chính-xây dựng-đô thị vòng 2
Lời kết: Vậy là 80 câu hỏi tự luận Luật đất đai 2024 có đáp án và giải thích
đã được tuyendungcongchuc247.com chia sẻ đến các bạn rồi rất vui vì giúp ích được các bạn. Các bạn hãy luôn ủng hộ tuyendungcongchuc247.com nhé. Hãy đăng ký thành viên để được hưởng ưu đãi, và đón nhận những thông tin tuyển dụng mới nhất.
Đến FanPage tuyển dụng để nhận ngay thông tin tuyển dụng hot
Tham gia Group Facebook để nhận được nhiều tài liệu, thông tin tuyển dụng hơn nhé Tới group
Đến Group tuyển dụng để nhận ngay thông tin mới
MỌI THÔNG TIN CHI TIẾT VUI LÒNG LIÊN HỆ
Điện thoại: 0986 886 725 - zalo 0986 886 725