50 câu trắc nghiệm thông tư 04/2020/tt-btp hướng dẫn luật hộ tịch và nghị định 123

50 câu trắc nghiệm thông tư 04/2020/tt-btp hướng dẫn luật hộ tịch và nghị định 123

Giá: Còn hàng

Giá: 34,000

Mã sản phẩm : SP_NUHS99UORN

Điểm sản phẩm :

50 câu trắc nghiệm thông tư 04/2020/tt-btp hướng dẫn luật hộ tịch và nghị định 123

50 câu trắc nghiệm thông tư 04/2020/tt-btp hướng dẫn luật hộ tịch và nghị định 123

Là tài liệu được tuyendungcongchuc247.com sưu tầm, biên soạn gồm các nội dung cơ bản dưới đây. Tuyendungcongchuc247.com rất mong giúp ích được các bạn trong quá trình ôn thi công chức-viên chức.

 

Nội dung chi tiết tài liệu:

Mục lục

Chương I: Những quy định chung

  • Điều 1: Phạm vi điều chỉnh
  • Điều 2: Việc ủy quyền đăng ký hộ tịch

Chương II: Hướng dẫn đăng ký một số việc hộ tịch

  • Điều 9: Đăng ký khai sinh, kết hôn, khai tử
  • Điều 10: Đăng ký khai sinh lưu động
  • Điều 11: Đăng ký kết hôn lưu động
  • Điều 12: Đăng ký khai tử lưu động

Chương III: Mẫu giấy tờ, sổ hộ tịch; hướng dẫn quản lý, sử dụng giấy tờ, sổ hộ tịch

  • Điều 27: Mẫu giấy tờ, Sổ hộ tịch
  • Điều 28: Thẩm quyền in, phát hành mẫu giấy tờ, Sổ hộ tịch
  • Điều 29: Cách ghi Sổ, giấy tờ hộ tịch
  • Điều 30: Khóa sổ, lưu trữ, bảo quản sổ hộ tịch

Chương IV: Điều khoản thi hành

  • Điều 31: Hiệu lực thi hành
  • Điều 32: Trách nhiệm thi hành

 

 

Chương I: Những quy định chung

Câu 1: Phạm vi điều chỉnh của Thông tư số 04/2020/TT-BTP là gì?
A. Quy định về việc cấp giấy khai sinh
B. Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
C. Quy định về việc cấp giấy chứng nhận kết hôn
D. Quy định về thủ tục ly hôn
Đáp án đúng: B
Giải thích: Điều 1 của Thông tư này quy định phạm vi điều chỉnh là để thi hành chi tiết một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP.

Câu 2: Việc ủy quyền đăng ký hộ tịch theo Thông tư này được thực hiện trong trường hợp nào?
A. Khi người yêu cầu không có mặt
B. Khi có lý do chính đáng và tuân theo quy định của pháp luật
C. Khi có yêu cầu của người thân
D. Khi người yêu cầu không đủ tuổi
Đáp án đúng: B
Giải thích: Điều 2 quy định việc ủy quyền đăng ký hộ tịch chỉ được thực hiện khi có lý do chính đáng và phải tuân thủ các quy định của pháp luật.

Câu 3: Thông tư này quy định ai là người chịu trách nhiệm thực hiện việc đăng ký hộ tịch?
A. Bộ Tư pháp
B. Ủy ban nhân dân cấp xã
C. Sở Tư pháp
D. Người yêu cầu đăng ký
Đáp án đúng: B
Giải thích: Theo quy định chung, Ủy ban nhân dân cấp xã là đơn vị chịu trách nhiệm thực hiện đăng ký hộ tịch.

Câu 4: Việc đăng ký hộ tịch cho người mất năng lực hành vi dân sự được quy định thế nào?
A. Do người thân trực tiếp đăng ký
B. Do người giám hộ hợp pháp thực hiện
C. Không được phép đăng ký
D. Chỉ được đăng ký sau khi có sự phê duyệt của tòa án
Đáp án đúng: B
Giải thích: Theo Điều 2, người giám hộ hợp pháp của người mất năng lực hành vi dân sự có quyền thay mặt thực hiện việc đăng ký hộ tịch.

Câu 5: Các thủ tục liên quan đến đăng ký khai sinh được hướng dẫn trong Chương nào?
A. Chương II
B. Chương III
C. Chương IV
D. Chương I
Đáp án đúng: A
Giải thích: Chương II của Thông tư quy định chi tiết về các thủ tục đăng ký khai sinh và các giấy tờ liên quan.

Câu 6: Người yêu cầu đăng ký hộ tịch cần tuân thủ điều kiện nào?
A. Có mặt tại cơ quan đăng ký hộ tịch
B. Nộp giấy chứng minh nhân dân
C. Đáp ứng các điều kiện và quy định của pháp luật
D. Đăng ký theo yêu cầu của người thân
Đáp án đúng: C
Giải thích: Điều 1 yêu cầu người yêu cầu đăng ký hộ tịch phải tuân thủ các điều kiện và quy định của pháp luật hiện hành.

Câu 7: Thời hạn để hoàn thành thủ tục đăng ký hộ tịch là bao lâu?
A. 3 ngày làm việc
B. 5 ngày làm việc
C. 10 ngày làm việc
D. 15 ngày làm việc
Đáp án đúng: B
Giải thích: Theo quy định của Thông tư, thời hạn để hoàn thành thủ tục đăng ký hộ tịch là trong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ.

Câu 8: Giấy tờ cần thiết để đăng ký hộ tịch được liệt kê trong điều nào?
A. Điều 2
B. Điều 3
C. Điều 4
D. Điều 5
Đáp án đúng: C
Giải thích: Điều 4 quy định các giấy tờ cần thiết khi thực hiện đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật.

 

Lời kết: Vậy là 50 câu trắc nghiệm thông tư 04/2020/tt-btp hướng dẫn luật hộ tịch và nghị định 123

đã được tuyendungcongchuc247.com chia sẻ đến các bạn rồi rất vui vì giúp ích được các bạn. Các bạn hãy luôn ủng hộ tuyendungcongchuc247.com nhé. Hãy đăng ký thành viên để được hưởng ưu đãi, và đón nhận những thông tin tuyển dụng mới nhất.

Đến FanPage tuyển dụng để nhận ngay thông tin tuyển dụng hot

Tham gia Group Facebook để nhận được nhiều tài liệu, thông tin tuyển dụng hơn nhé Tới group

Đến Group tuyển dụng  để nhận ngay thông tin mới

MỌI THÔNG TIN CHI TIẾT VUI LÒNG LIÊN HỆ

Điện thoại 0986 886 725 - zalo 0986 886 725