60 câu trắc nghiệm Luật hòa giải ở cơ sở 2013

60 câu trắc nghiệm Luật hòa giải ở cơ sở 2013

Giá: Còn hàng

Giá: 34,000

Mã sản phẩm : SP_6TZW4SPNOC

Thông tin sản phẩm :

60 câu trắc nghiệm Luật hòa giải ở cơ sở 2013

60 câu trắc nghiệm Luật hòa giải ở cơ sở 2013

Là tài liệu được tuyendungcongchuc247.com sưu tầm, biên soạn gồm các nội dung cơ bản dưới đây. Tuyendungcongchuc247.com rất mong giúp ích được các bạn trong quá trình ôn thi công chức-viên chức.

 

Nội dung chi tiết tài liệu:

MỤC LỤC

Chương I: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

  • Điều 1: Phạm vi điều chỉnh
  • Điều 2: Giải thích từ ngữ
  • Điều 3: Phạm vi hòa giải ở cơ sở
  • Điều 4: Nguyên tắc tổ chức, hoạt động hòa giải ở cơ sở
  • Điều 5: Chính sách của Nhà nước về hòa giải ở cơ sở
  • Điều 6: Hỗ trợ kinh phí cho công tác hòa giải ở cơ sở

Chương II: HÒA GIẢI VIÊN, TỔ HÒA GIẢI

Mục 1: HÒA GIẢI VIÊN

  • Điều 7: Tiêu chuẩn hòa giải viên
  • Điều 8: Bầu, công nhận hòa giải viên
  • Điều 9: Quyền của hòa giải viên
  • Điều 10: Nghĩa vụ của hòa giải viên
  • Điều 11: Thôi làm hòa giải viên

Mục 2: TỔ HÒA GIẢI

  • Điều 12: Tổ hòa giải
  • Điều 13: Trách nhiệm của tổ hòa giải
  • Điều 14: Tổ trưởng tổ hòa giải
  • Điều 15: Quyền và nghĩa vụ của tổ trưởng tổ hòa giải

Chương III: HOẠT ĐỘNG HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ

  • Điều 16: Căn cứ tiến hành hòa giải
  • Điều 17: Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hòa giải
  • Điều 18: Phân công hòa giải viên
  • Điều 19: Người được mời tham gia hòa giải
  • Điều 20: Địa điểm, thời gian hòa giải
  • Điều 21: Tiến hành hòa giải
  • Điều 22: Hòa giải giữa các bên ở thôn, tổ dân phố khác nhau
  • Điều 23: Kết thúc hòa giải
  • Điều 24: Hòa giải thành
  • Điều 25: Thực hiện thỏa thuận hòa giải thành
  • Điều 26: Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện thỏa thuận hòa giải thành
  • Điều 27: Hòa giải không thành

Chương IV: TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC TRONG HOẠT ĐỘNG HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ

  • Điều 28: Trách nhiệm quản lý nhà nước về hòa giải ở cơ sở
  • Điều 29: Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp
  • Điều 30: Trách nhiệm của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp và các tổ chức thành viên của Mặt trận

Chương V: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

  • Điều 31: Quy định chuyển tiếp
  • Điều 32: Hiệu lực thi hành
  • Điều 33: Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành

Chương I: Những quy định chung

Câu 1: Luật hòa giải ở cơ sở quy định về các nguyên tắc và chính sách của cơ quan nào? A. Chính phủ
B. Nhà nước
C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
D. Các tổ hòa giải
Đáp án đúng: B
Giải thích: Điều 1 quy định phạm vi điều chỉnh của luật về nguyên tắc, chính sách của Nhà nước về hòa giải ở cơ sở.

Câu 2: Hoạt động hòa giải nào sau đây không thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Hòa giải ở cơ sở? A. Hòa giải tại cấp xã
B. Hòa giải trong giao dịch dân sự
C. Hòa giải thương mại
D. Hòa giải lao động
Đáp án đúng: C
Giải thích: Điều 1, khoản 2 nêu rõ hoạt động hòa giải thương mại không thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Hòa giải ở cơ sở.

Câu 3: Theo Luật Hòa giải ở cơ sở, “cơ sở” được hiểu là gì? A. Địa bàn khu vực hành chính cấp phường
B. Các tổ chức chính trị xã hội
C. Thôn, tổ dân phố và cộng đồng dân cư khác
D. Cấp tỉnh, huyện
Đáp án đúng: C
Giải thích: Điều 2, khoản 2 giải thích "cơ sở" là các thôn, tổ dân phố và các cộng đồng dân cư khác.

Câu 4: Hòa giải viên là ai theo Luật hòa giải ở cơ sở? A. Người có bằng cấp pháp luật cao
B. Người được công nhận theo quy định của Luật này
C. Công chức làm việc tại các xã
D. Đại diện chính quyền địa phương
Đáp án đúng: B
Giải thích: Điều 2, khoản 4 định nghĩa hòa giải viên là người được công nhận theo quy định của Luật này.

Câu 5: Nguyên tắc tổ chức, hoạt động hòa giải ở cơ sở là gì? A. Phải áp đặt các bên thực hiện hòa giải
B. Bắt buộc hòa giải thành công
C. Tôn trọng sự tự nguyện của các bên
D. Không quan tâm đến phong tục địa phương
Đáp án đúng: C
Giải thích: Điều 4, khoản 1 nhấn mạnh nguyên tắc là tôn trọng sự tự nguyện của các bên trong hòa giải.

Câu 6: Hòa giải ở cơ sở không được tiến hành đối với trường hợp nào sau đây? A. Vi phạm hành chính nhẹ
B. Mâu thuẫn trong gia đình
C. Vi phạm pháp luật phải truy cứu trách nhiệm hình sự
D. Mâu thuẫn về phân chia tài sản thừa kế
Đáp án đúng: C
Giải thích: Điều 3, khoản 1(c) nêu rằng hòa giải không được áp dụng với vi phạm pháp luật mà phải truy cứu trách nhiệm hình sự.

Câu 7: Nguyên tắc của hòa giải ở cơ sở có quy định phải đảm bảo yếu tố gì về giới tính? A. Bảo đảm bình đẳng giới
B. Chỉ có nam giới làm hòa giải viên
C. Chỉ có nữ giới làm hòa giải viên
D. Không quan tâm đến yếu tố giới tính
Đáp án đúng: A
Giải thích: Điều 4, khoản 5 nhấn mạnh việc bảo đảm bình đẳng giới trong tổ chức và hoạt động hòa giải ở cơ sở.

Câu 8: Hoạt động hòa giải ở cơ sở phải tuân thủ theo nguyên tắc nào sau đây? A. Áp đặt ý chí của bên thứ ba
B. Không cần công bằng
C. Giữ bí mật thông tin đời tư của các bên
D. Không bảo đảm quyền lợi hợp pháp của trẻ em
Đáp án đúng: C
Giải thích: Điều 4, khoản 3 quy định phải giữ bí mật thông tin đời tư của các bên trong hòa giải.

Lời kết: Vậy là 60 câu trắc nghiệm Luật hòa giải ở cơ sở 2013

đã được tuyendungcongchuc247.com chia sẻ đến các bạn rồi rất vui vì giúp ích được các bạn. Các bạn hãy luôn ủng hộ tuyendungcongchuc247.com nhé. Hãy đăng ký thành viên để được hưởng ưu đãi, và đón nhận những thông tin tuyển dụng mới nhất.

Đến FanPage tuyển dụng để nhận ngay thông tin tuyển dụng hot

Tham gia Group Facebook để nhận được nhiều tài liệu, thông tin tuyển dụng hơn nhé Tới group

Đến Group tuyển dụng  để nhận ngay thông tin mới

MỌI THÔNG TIN CHI TIẾT VUI LÒNG LIÊN HỆ

Điện thoại 0986 886 725 - zalo 0986 886 725