Bộ 60 câu hỏi tự luận và bài tập tình huống ôn thi chức danh tư pháp hộ tịch cấp xã ,phường
Giá: 38,000
Mã sản phẩm : SP_SYTPV4QQTC
Điểm sản phẩm : 500
Bộ 60 câu hỏi tự luận và bài tập tình huống ôn thi chức danh tư pháp hộ tịch cấp xã ,phường
Là tài liệu được tuyendungcongchuc247.com sưu tầm, biên soạn gồm các nội dung cơ bản dưới đây. Tuyendungcongchuc247.com rất mong giúp ích được các bạn trong quá trình ôn thi công chức-viên chức.
Nội dung chi tiết tài liệu:
I. 30 CÂU HỎI LÝ THUYẾT TỰ LUẬN
Câu 1: Anh (chị) hãy cho biết người thực hiện chứng thực bản sao từ bản chính có những nghĩa vụ và quyền gì?
Đáp án:
Theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, người thực hiện chứng thực bản sao từ bản chính có những nghĩa vụ và quyền sau: (1 điểm)
- Thực hiện việc chứng thực một cách trung thực, khách quan, chính xác; đáp ứng đủ số lượng bản sao theo yêu cầu của người yêu cầu chứng thực. (2 điểm)
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc chứng thực. (1 điểm)
- Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin cần thiết cho việc xác minh tính hợp pháp của các giấy tờ, văn bản được yêu cầu chứng thực. (1.5 điểm)
- Lập biên bản tạm giữ giấy tờ, văn bản có dấu hiệu giả mạo; phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc xử lý các trường hợp sử dụng giấy tờ giả mạo. (1.5 điểm)
- Trong trường hợp từ chối chứng thực, phải giải thích rõ lý do cho người yêu cầu chứng thực; nếu việc chứng thực không thuộc thẩm quyền của cơ quan mình thì phải hướng dẫn họ đến cơ quan khác có thẩm quyền. (2 điểm)
* Trả lời lưu loát, rành mạch. (1 điểm)
Câu 2: Anh (chị) hãy trình bày thủ tục chứng thực chữ ký?
Đáp án:
Theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, thủ tục chứng thực chữ ký gồm các bước sau: (1 điểm)
- Cá nhân yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình:
+ Chứng minh nhân dân (hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác); (1 điểm)
+ Giấy tờ, văn bản mà họ sẽ ký vào đó. (1 điểm)
- Người yêu cầu chứng thực ký trước mặt người thực hiện chứng thực. (2 điểm)
- Người thực hiện chứng thực ghi rõ:
+ Ngày, tháng, năm chứng thực; địa điểm chứng thực; (1 điểm)
+ Số giấy tờ tùy thân của người yêu cầu chứng thực, ngày cấp, nơi cấp; (1 điểm)
+ Chữ ký trong giấy tờ, văn bản đúng là chữ ký của người yêu cầu chứng thực; (1 điểm)
+Ký và ghi rõ họ, tên và đóng dấu của cơ quan có thẩm quyền chứng thực. (1 điểm)
* Trả lời lưu loát, rành mạch. (1 điểm)
Câu 3: Anh (chị) hãy cho biết những điều kiện để hộ gia đình, cá nhân được thực hiện quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất?
Đáp án:
Điều 106 Luật Đất đai quy định, người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, ... quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây: (1 điểm)
- Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; (2 điểm)
- Đất không có tranh chấp; (2 điểm)
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; (2 điểm)
- Trong thời hạn sử dụng đất. (2 điểm)
* Trả lời lưu loát, rành mạch. (1 điểm)
Câu 4: Người Việt nam định cư tại nước ngoài thuộc đối tượng nào thì được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất tại Việt Nam?
Đáp án:
Theo quy định tại Điều 121 Luật Đất đai và Điều 126 Luật Nhà ở (Sửa đổi, bổ sung năm 2009), người Việt nam định cư tại nước ngoài thuộc các đối tượng sau đây được cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cho phép cư trú tại Việt Nam từ ba tháng trở lên thì được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất tại Việt Nam: (1.5 điểm)
- Người có quốc tịch Việt Nam; (1.5 điểm)
- Người gốc Việt Nam về đầu tư trực tiếp tại Việt Nam; (1.5 điểm)
- Người có công đóng góp cho đất nước; (1.5 điểm)
- Nhà khoa học, nhà văn hóa, người có kỹ năng đặc biệt mà cơ quan, tổ chức Việt Nam có nhu cầu; (1.5 điểm)
- Người có vợ hoặc chồng là công dân Việt Nam sinh sống ở trong nước. (1.5 điểm)
* Trả lời lưu loát, rành mạch. (1 điểm)
Câu 5: Vợ, chồng có thể lập di chúc chung để định đoạt tài sản chung không? Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ di chúc chung được quy định như thế nào? Hiệu lực pháp luật của di chúc chung của vợ, chồng?
Đáp án:
- Theo quy định tại Điều 663 BLDS, vợ, chồng có thể lập di chúc chung để định đoạt tài sản chung. (2 điểm)
- Theo quy định tại Điều 664 BLDS, vợ, chồng có thể sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ di chúc chung bất cứ lúc nào. (2 điểm), tuy nhiên:
+ Khi vợ hoặc chồng muốn sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ di chúc chung phải được sự đồng ý của người kia; (1.5 điểm)
+ Nếu một người đã chết thì người kia chỉ có thể sửa đổi, bổ sung di chúc liên quan đến phần tài sản của mình. (1.5 điểm)
- Theo quy định tại Điều 668 BLDS, di chúc chung của vợ, chồng có hiệu lực từ thời điểm người sau cùng chết hoặc tại thời điểm vợ, chồng cùng chết. (2 điểm)
* Trả lời lưu loát, rành mạch. (1 điểm)
II. 30 CÂU HỎI TÌNH HUỐNG
Tình huống 1: Ông A là người Việt Nam định cư tại nước ngoài, hiện đang về Việt Nam thăm gia đình. Ngày 20/11/2009 ông đến Ủy ban nhân dân xã X yêu cầu chứng thực chữ ký của ông trên Giấy cam đoan bằng tiếng Việt. Hồ sơ ông A nộp gồm có Hộ chiếu và Giấy cam đoan. Người có thẩm quyền chứng thực từ chối chứng thực với lý do ông A không có hộ khẩu thường trú tại Việt Nam.
Anh/chị cho biết việc từ chối của người có thẩm quyền chứng thực xã X có đúng không? Nêu quan điểm giải quyết của anh/chị.
Đáp án:
Việc từ chối chứng thực của người có thẩm quyền chứng thực xã X là không đúng quy định của pháp luật (5 điểm), vì:
- Ông A yêu cầu chứng thực chữ ký trong văn bản bằng tiếng Việt, đây là việc thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã; (4 điểm)
- Ông A đã nộp đủ các giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007; (4 điểm)
- Theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 thì thẩm quyền chứng thực chữ ký không phụ thuộc vào việc người yêu cầu chứng thực có hay không có hộ khẩu thường trú, tạm trú tại địa phương nơi đặt trụ sở của Ủy ban nhân dân thực hiện chứng thực. Nói cách khác, người dân có thể đến bất kỳ Ủy ban nhân dân cấp xã nào trên toàn quốc để yêu cầu chứng thực chữ ký của mình. (6 điểm)
* Phân tích chặt chẽ, trả lời rành mạch. (1 điểm)
Tình huống 2: Ngày 19/11/2009, ông Đ đến Ủy ban nhân dân xã X, huyện Phú Vang (là nơi ông thường trú) yêu cầu chứng thực văn bản khai nhận di sản thừa kế là quyền sử dụng đất.
Ông Đ trình bày: Bà H là chị ruột của ông, bố mẹ bà H sinh được 3 người con, đó là ông Đ, bà H và ông B. Bố mẹ bà H đều đã chết. Bà H từ nhỏ đến nay không có chồng và không có con.
Về tài sản bà H có quyền sử dụng một thửa đất tại phường T, thành phố Huế, đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Sau khi bà H chết, ông Đ quản lý thửa đất của bà H cho đến nay. Ông B đang thường trú tại Thành phố Hồ Chí Minh, không có nhu cầu về đất ở nên ông đã ra Ủy ban nhân dân phường nơi ông sinh sống lập Văn bản từ chối nhận di sản của bà H để lại, văn bản từ chối đã được Ủy ban nhân dân phường chứng thực.
Anh/chị hãy tiếp nhận hồ sơ và hướng dẫn thủ tục cho ông Đ.
Đáp án:
- Ông Đ yêu cầu Ủy ban nhân dân xã X, huyện Phú Vang chứng thực văn bản khai nhận di sản thừa kế là quyền sử dụng đất, trong khi di sản lại ở phường T, thành phố Huế là không đúng thẩm quyền. (6 điểm)
- Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 119 Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 về thi hành Luật Đất đai và Điều 37 Luật Công chứng thì ông Đ có thể yêu cầu Ủy ban nhân dân phường T, thành phố Huế (nơi có bất động sản) chứng thực hoặc tổ chức hành nghề công chứng của tỉnh Thừa Thiên Huế công chứng văn bản khai nhận di sản. (5 điểm)
- Tuy nhiên, theo Điều 1 Quyết định 2240/2009/QĐ-UBND ngày 15/10/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc chuyển giao chứng thực các hợp đồng, giao dịch cho tổ chức hành nghề công chứng thì việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch tại Ủy ban nhân dân các xã, phường của thành phố Huế đã được chuyển giao cho các tổ chức hành nghề công chứng. (5 điểm)
- Hướng dẫn ông Đ đến một trong các phòng công chứng của tỉnh Thừa Thiên Huế để yêu cầu công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế. (3 điểm)
* Phân tích chặt chẽ, trả lời rành mạch. (1 điểm)
Tình huống 3: Ông A có vợ là bà B. Trong quá trình chung sống, hai ông bà đã mua một ngôi nhà và nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại xã X, thị xã Hương Thủy. Ông A nay đã gần 70 tuổi, nhưng còn minh mẫn, khỏe mạnh. Bà B vì tuổi già nên bị mất trí nhớ. Nay ông A muốn làm thủ tục tặng cho con trai là ông C ngôi nhà và thửa đất nói trên. Ông A đã đến Ủy ban nhân dân xã X yêu cầu lập hợp đồng tặng cho nhà và quyền sử dụng đất. Ông A có các giấy tờ sau đây:
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở cấp cho ông A và bà B.
- Hộ khẩu và giấy tờ tùy thân của ông A, bà B và anh C.
Anh/chị hãy tiếp nhận hồ sơ và hướng dẫn thủ tục cho ông A.
Đáp án:
- Hồ sơ do ông A nộp là đầy đủ theo quy định điểm 1 mục II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT/BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Liên bộ Bộ Tư pháp-Bộ Tài nguyên và Môi trường. (2 điểm)
- Bà B bị mất trí nhớ, như vậy bà B có khả năng bị mất năng lực hành vi dân sự. Theo quy định của pháp luật, chỉ có Tòa án mới có quyền tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự. (3 điểm)
- Để thực hiện được giao dịch liên quan đến tài sản chung, căn cứ khoản 1 Điều 22 Bộ luật Dân sự năm 2005, ông A với tư cách là người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan có thể yêu cầu Tòa án tuyên bố bà B mất năng lực hành vi dân sự. (3 điểm)
- Theo khoản 1 Điều 62 Bộ luật Dân sự năm 2005 ông A là người giám hộ đương nhiên của bà B và sẽ đại diện cho bà B xác lập và thực hiện các giao dịch dân sự (khoản 2 Điều 22 và khoản 2 Điều 67 Bộ luật Dân sự năm 2005). (3 điểm)
- Theo quy định tại khoản 2 Điều 69 Bộ luật Dân sự năm 2005: “Người giám hộ không được đem tài sản của người được giám hộ tặng cho người khác”. (4 điểm)
- Do vậy, trong trường hợp này ông A chỉ được tặng cho phần tài sản của ông trong khối tài sản chung của vợ chồng. Phần tài sản của bà B ông có thể làm thủ tục bán, chuyển nhượng (khoản 2 Điều 69 Bộ luật Dân sự năm 2005). (4 điểm)
* Phân tích chặt chẽ, trả lời rành mạch. (1 điểm)
Lời kết: Vậy là Bộ 60 câu hỏi tự luận và bài tập tình huống ôn thi chức danh tư pháp hộ tịch cấp xã ,phường
đã được tuyendungcongchuc247.com chia sẻ đến các bạn rồi rất vui vì giúp ích được các bạn. Các bạn hãy luôn ủng hộ tuyendungcongchuc247.com nhé. Hãy đăng ký thành viên để được hưởng ưu đãi, và đón nhận những thông tin tuyển dụng mới nhất.
Đến FanPage tuyển dụng để nhận ngay thông tin tuyển dụng hot
Tham gia Group Facebook để nhận được nhiều tài liệu, thông tin tuyển dụng hơn nhé Tới group
Đến Group tuyển dụng để nhận ngay thông tin mới
MỌI THÔNG TIN CHI TIẾT VUI LÒNG LIÊN HỆ
Điện thoại: 0986 886 725 - zalo 0986 886 725