60 Câu hỏi tự Luận Nghị định số 33-2023-NĐ-CP ngày 10-6-2023 về cán bộ, công chức cấp xã
Giá: 38,000
Mã sản phẩm : SP_DGKYD5AIWP
60 Câu hỏi tự Luận Nghị định số 33-2023-NĐ-CP ngày 10-6-2023 về cán bộ, công chức cấp xã
Là tài liệu được tuyendungcongchuc247.com sưu tầm, biên soạn gồm các nội dung cơ bản dưới đây. Tuyendungcongchuc247.com rất mong giúp ích được các bạn trong quá trình ôn thi công chức-viên chức.
Nội dung chi tiết tài liệu:
Câu 1: Mục tiêu của Nghị định số 33/2023/NĐ-CP là gì?
Trả lời: Nghị định số 33/2023/NĐ-CP quy định về chức vụ, chức danh, số lượng, tiêu chuẩn, nhiệm vụ, chế độ, chính sách, tuyển dụng và quản lý cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố.
Căn cứ: Điều 1, Phạm vi điều chỉnh, Nghị định số 33/2023/NĐ-CP quy định: "Nghị định này quy định về chức vụ, chức danh, số lượng, tiêu chuẩn, nhiệm vụ, chế độ chính sách; bầu cử, tuyển dụng, sử dụng và quản lý đối với cán bộ công chức ở xã, phường, thị trấn và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố."
Câu 2: Đối tượng áp dụng của Nghị định số 33/2023/NĐ-CP gồm những ai?
Trả lời: Cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố.
Căn cứ: Điều 2, Đối tượng áp dụng, Nghị định số 33/2023/NĐ-CP quy định: "Cán bộ, công chức cấp xã quy định tại khoản 3 Điều 4 và Điều 61 Luật Cán bộ công chức năm 2008 (sửa đổi bổ sung năm 2019). Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố."
Câu 3: Những nguyên tắc nào được áp dụng trong quản lý cán bộ, công chức cấp xã?
Trả lời: Bảo đảm sự lãnh đạo thống nhất của cấp ủy Đảng, tập trung dân chủ, phát huy vai trò trách nhiệm của người đứng đầu và kết hợp giữa tiêu chuẩn chức vụ, số lượng và vị trí việc làm.
Căn cứ: Điều 3, Nguyên tắc quản lý cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố, Nghị định số 33/2023/NĐ-CP quy định:
Câu 4: Trách nhiệm của cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách là gì?
Trả lời: Cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách có trách nhiệm thực hiện các quy định tại Nghị định này và các quy định pháp luật liên quan.
Căn cứ: Điều 4, Trách nhiệm của cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố, Nghị định số 33/2023/NĐ-CP quy định: "Cán bộ công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố có trách nhiệm thực hiện các quy định tại Nghị định này, điều lệ tổ chức và quy định của pháp luật có liên quan."
Câu 5: Những chức vụ nào thuộc về cán bộ cấp xã theo Nghị định số 33/2023/NĐ-CP?
Trả lời: Các chức vụ của cán bộ cấp xã bao gồm Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân; và một số chức vụ khác trong các tổ chức chính trị - xã hội.
Căn cứ: Điều 5, Chức vụ, chức danh của cán bộ, công chức cấp xã, Nghị định số 33/2023/NĐ-CP quy định:
Câu 6: Số lượng cán bộ, công chức cấp xã được quy định như thế nào?
Trả lời: Số lượng cán bộ, công chức cấp xã được xác định dựa trên loại đơn vị hành chính của xã, phường hoặc thị trấn, với mức từ 18 đến 23 người tùy loại đơn vị.
Căn cứ: Điều 6, Số lượng cán bộ, công chức cấp xã, Nghị định số 33/2023/NĐ-CP quy định:
Câu 7: Tiêu chuẩn về trình độ văn hóa đối với cán bộ, công chức cấp xã là gì?
Trả lời: Cán bộ, công chức cấp xã phải có trình độ văn hóa từ tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên.
Căn cứ: Điều 7, khoản 1, Tiêu chuẩn chung của cán bộ, công chức cấp xã, Nghị định số 33/2023/NĐ-CP quy định: "Cán bộ, công chức cấp xã phải có trình độ văn hóa tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên."
Câu 8: Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đối với công chức cấp xã là gì?
Trả lời: Công chức cấp xã phải có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên và phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ.
Căn cứ: Điều 7, khoản 2, Tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của công chức cấp xã, Nghị định số 33/2023/NĐ-CP quy định: "Công chức cấp xã phải có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên theo chuyên ngành đào tạo phù hợp với nhiệm vụ được giao."
Câu 9: Các tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức đối với cán bộ cấp xã là gì?
Trả lời: Cán bộ cấp xã phải trung thành với Đảng, Nhà nước, có phẩm chất đạo đức tốt, gương mẫu trong thực hiện nhiệm vụ.
Căn cứ: Điều 7, khoản 3, Tiêu chuẩn chính trị, phẩm chất đạo đức của cán bộ cấp xã, Nghị định số 33/2023/NĐ-CP quy định: "Cán bộ cấp xã phải trung thành với Đảng, Nhà nước, có phẩm chất đạo đức tốt, gương mẫu trong thực hiện nhiệm vụ, đoàn kết nội bộ."
Câu 10: Cán bộ cấp xã có trách nhiệm gì trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình?
Trả lời: Cán bộ cấp xã phải thực hiện đúng nhiệm vụ, quyền hạn được giao, chịu trách nhiệm trước cấp trên về việc thực hiện nhiệm vụ và chịu sự giám sát của nhân dân.
Căn cứ: Điều 7, khoản 4, Trách nhiệm của cán bộ cấp xã, Nghị định số 33/2023/NĐ-CP quy định: "Cán bộ cấp xã phải thực hiện đúng nhiệm vụ, quyền hạn được giao, chịu trách nhiệm trước cấp trên về việc thực hiện nhiệm vụ và chịu sự giám sát của nhân dân."
Câu 11: Thời hạn bổ nhiệm công chức cấp xã là bao lâu?
Trả lời: Thời hạn bổ nhiệm công chức cấp xã là 5 năm, sau đó có thể được bổ nhiệm lại.
Căn cứ: Điều 8, Thời hạn bổ nhiệm công chức cấp xã, Nghị định số 33/2023/NĐ-CP quy định: "Thời hạn bổ nhiệm công chức cấp xã là 5 năm, sau đó có thể được bổ nhiệm lại theo quy định của pháp luật."
Câu 12: Điều kiện tuyển dụng công chức cấp xã là gì?
Trả lời: Người được tuyển dụng vào vị trí công chức cấp xã phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện về phẩm chất chính trị, đạo đức, trình độ chuyên môn và sức khỏe.
Căn cứ: Điều 9, Điều kiện tuyển dụng công chức cấp xã, Nghị định số 33/2023/NĐ-CP quy định: "Người được tuyển dụng vào vị trí công chức cấp xã phải đáp ứng các điều kiện về phẩm chất chính trị, đạo đức, có trình độ chuyên môn và sức khỏe phù hợp."
Câu 13: Nghị định số 33/2023/NĐ-CP quy định về thẩm quyền tuyển dụng công chức cấp xã như thế nào?
Trả lời: Ủy ban nhân dân cấp huyện là cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức cấp xã theo quy định.
Căn cứ: Điều 10, Thẩm quyền tuyển dụng công chức cấp xã, Nghị định số 33/2023/NĐ-CP quy định: "Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền tuyển dụng công chức cấp xã theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức."
Câu 14: Trách nhiệm bồi dưỡng công chức cấp xã được quy định như thế nào?
Trả lời: Cán bộ, công chức cấp xã được đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và kỹ năng làm việc.
Căn cứ: Điều 11, Trách nhiệm bồi dưỡng công chức cấp xã, Nghị định số 33/2023/NĐ-CP quy định: "Cán bộ, công chức cấp xã phải được đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và kỹ năng làm việc để đáp ứng yêu cầu công tác."
Câu 15: Hình thức xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức cấp xã là gì?
Trả lời: Cán bộ, công chức cấp xã vi phạm có thể bị xử lý kỷ luật bằng các hình thức như khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, cách chức hoặc buộc thôi việc.
Căn cứ: Điều 12, Xử lý kỷ luật cán bộ, công chức cấp xã, Nghị định số 33/2023/NĐ-CP quy định: "Các hình thức kỷ luật bao gồm: khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, cách chức, buộc thôi việc."
Câu 16: Nghị định số 33/2023/NĐ-CP quy định gì về việc miễn nhiệm cán bộ cấp xã?
Trả lời: Cán bộ cấp xã có thể được miễn nhiệm khi không hoàn thành nhiệm vụ, bị kỷ luật hoặc có lý do sức khỏe không đáp ứng yêu cầu công việc.
Căn cứ: Điều 13, Miễn nhiệm cán bộ cấp xã, Nghị định số 33/2023/NĐ-CP quy định: "Cán bộ cấp xã có thể được miễn nhiệm khi không hoàn thành nhiệm vụ, bị kỷ luật hoặc do lý do sức khỏe không đủ điều kiện đảm nhiệm chức vụ."
Lời kết: Vậy là 60 Câu hỏi tự Luận Nghị định số 33-2023-NĐ-CP ngày 10-6-2023 về cán bộ, công chức cấp xã
đã được tuyendungcongchuc247.com chia sẻ đến các bạn rồi rất vui vì giúp ích được các bạn. Các bạn hãy luôn ủng hộ tuyendungcongchuc247.com nhé. Hãy đăng ký thành viên để được hưởng ưu đãi, và đón nhận những thông tin tuyển dụng mới nhất.
Đến FanPage tuyển dụng để nhận ngay thông tin tuyển dụng hot
Tham gia Group Facebook để nhận được nhiều tài liệu, thông tin tuyển dụng hơn nhé Tới group
Đến Group tuyển dụng để nhận ngay thông tin mới
MỌI THÔNG TIN CHI TIẾT VUI LÒNG LIÊN HỆ
Điện thoại: 0986 886 725 - zalo 0986 886 725