80 Câu hỏi tự luận Luật bảo vệ môi trường 72/2020/QH14 có đáp án và giải thích

80 Câu hỏi tự luận Luật bảo vệ môi trường 72/2020/QH14 có đáp án và giải thích

Giá: Còn hàng

Giá: 34,000

Mã sản phẩm : SP_VBVMJFWG9U

Thông tin sản phẩm :

80 Câu hỏi tự luận Luật bảo vệ môi trường 72/2020/QH14 có đáp án và giải thích

80 Câu hỏi tự luận Luật bảo vệ môi trường 72/2020/QH14 có đáp án và giải thích

Là tài liệu được tuyendungcongchuc247.com sưu tầm, biên soạn gồm các nội dung cơ bản dưới đây. Tuyendungcongchuc247.com rất mong giúp ích được các bạn trong quá trình ôn thi công chức-viên chức.

 

Nội dung chi tiết tài liệu:

MỤC LỤC

Chương

Tên chương

Nội dung tóm tắt

Chương I

Những quy định chung

Quy định về phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng, các khái niệm cơ bản liên quan đến bảo vệ môi trường.

Chương II

Bảo vệ các thành phần môi trường và di sản thiên nhiên

Quy định các biện pháp bảo vệ môi trường nước, không khí, đất, bảo vệ đa dạng sinh học và di sản thiên nhiên.

Chương III

Chiến lược, quy hoạch bảo vệ môi trường

Quy định về chiến lược và quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia; nội dung bảo vệ môi trường trong quy hoạch vùng, tỉnh.

Chương IV

Đánh giá tác động môi trường và giấy phép môi trường

Quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá sơ bộ và đánh giá tác động môi trường; thủ tục và điều kiện cấp giấy phép.

Chương V

Bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ

Các quy định bảo vệ môi trường trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; bảo vệ môi trường đô thị, nông thôn và trong một số lĩnh vực khác.

Chương VI

Bảo vệ môi trường trong khai thác tài nguyên

Quy định bảo vệ môi trường trong khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên như đất, nước, khoáng sản.

Chương VII

Bảo vệ môi trường trong quản lý chất thải

Quy định về quản lý, xử lý chất thải nguy hại, chất thải rắn và xử lý ô nhiễm môi trường.

Chương VIII

Quản lý, sử dụng tài nguyên tái tạo và phát triển bền vững

Quy định về việc bảo vệ và phát triển tài nguyên tái tạo, sử dụng năng lượng sạch và bảo vệ tài nguyên sinh học.

Chương IX

Phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường

Các quy định về phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường, quản lý sự cố ô nhiễm và khắc phục hậu quả.

Chương X

Thực hiện bảo vệ môi trường trong các dự án đầu tư

Các biện pháp và yêu cầu bảo vệ môi trường trong suốt quá trình thực hiện các dự án đầu tư.

Chương XI

Trách nhiệm của các tổ chức và cá nhân

Quy định trách nhiệm bảo vệ môi trường của cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân và cộng đồng.

Chương XII

Bồi thường và giải quyết tranh chấp về môi trường

Quy định về việc giải quyết tranh chấp, bồi thường thiệt hại do vi phạm các quy định bảo vệ môi trường.

Chương XIII

Hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường

Các quy định về hợp tác quốc tế trong lĩnh vực bảo vệ môi trường và thực hiện các cam kết quốc tế về bảo vệ môi trường.

Chương XIV

Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm

Quy định về hoạt động thanh tra, kiểm tra và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.

Chương XV

Trách nhiệm quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường

Quy định chi tiết trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước trong công tác bảo vệ môi trường.

Chương XVI

Điều khoản thi hành

Quy định về hiệu lực thi hành của Luật và các điều khoản chuyển tiếp, sửa đổi, bổ sung các văn bản pháp luật liên quan.

 

 

 

Câu 1: Phạm vi điều chỉnh của Luật Bảo Vệ Môi Trường là gì?
Trả lời: Phạm vi điều chỉnh của Luật Bảo Vệ Môi Trường quy định về hoạt động bảo vệ môi trường; quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân trong hoạt động bảo vệ môi trường.
Căn cứ: Điều 1, Chương I: "Luật này quy định về hoạt động bảo vệ môi trường; quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân trong hoạt động bảo vệ môi trường."


Câu 2: Đối tượng áp dụng của Luật Bảo Vệ Môi Trường là những ai?
Trả lời: Đối tượng áp dụng của Luật bao gồm cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, bao gồm đất liền, hải đảo, vùng biển, lòng đất và vùng trời.
Căn cứ: Điều 2, Chương I: "Luật này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, bao gồm đất liền, hải đảo, vùng biển, lòng đất và vùng trời."


Câu 3: Môi trường được định nghĩa như thế nào theo Luật Bảo Vệ Môi Trường?
Trả lời: Môi trường bao gồm các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, kinh tế, xã hội, sự tồn tại và phát triển của con người, sinh vật và tự nhiên.
Căn cứ: Điều 3, Khoản 1, Chương I: "Môi trường bao gồm các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, kinh tế, xã hội, sự tồn tại và phát triển của con người, sinh vật và tự nhiên."


Câu 4: Hoạt động bảo vệ môi trường được hiểu như thế nào?
Trả lời: Hoạt động bảo vệ môi trường là hoạt động phòng ngừa, hạn chế tác động xấu đến môi trường; ứng phó sự cố môi trường; khắc phục ô nhiễm, suy thoái môi trường; cải thiện chất lượng môi trường; sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, đa dạng sinh học và ứng phó với biến đổi khí hậu.
Căn cứ: Điều 3, Khoản 2, Chương I: "Hoạt động bảo vệ môi trường là hoạt động phòng ngừa, hạn chế tác động xấu đến môi trường; ứng phó sự cố môi trường; khắc phục ô nhiễm, suy thoái môi trường; cải thiện chất lượng môi trường; sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, đa dạng sinh học và ứng phó với biến đổi khí hậu."


Câu 5: Thành phần môi trường là gì theo Luật Bảo Vệ Môi Trường?
Trả lời: Thành phần môi trường là các yếu tố vật chất tạo thành môi trường, bao gồm đất, nước, không khí, sinh vật, âm thanh, ánh sáng và các hình thái vật chất khác.
Căn cứ: Điều 3, Khoản 3, Chương I: "Thành phần môi trường là yếu tố vật chất tạo thành môi trường gồm đất, nước, không khí, sinh vật, âm thanh, ánh sáng và các hình thái vật chất khác."


Câu 6: Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia là gì?
Trả lời: Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia là việc sắp xếp, định hướng, phân bố không gian, phân vùng quản lý chất lượng môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, quản lý chất thải, quan trắc và cảnh báo môi trường trên lãnh thổ, nhằm phục vụ mục tiêu phát triển bền vững đất nước trong một thời kỳ xác định.
Căn cứ: Điều 3, Khoản 4, Chương I: "Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia là việc sắp xếp, định hướng, phân bố không gian, phân vùng quản lý chất lượng môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, quản lý chất thải, quan trắc và cảnh báo môi trường trên lãnh thổ xác định để bảo vệ môi trường, phục vụ mục tiêu phát triển bền vững đất nước cho thời kỳ xác định."


Câu 7: Đánh giá môi trường chiến lược là gì?
Trả lời: Đánh giá môi trường chiến lược là quá trình nhận dạng, dự báo xu hướng của các vấn đề môi trường chính, làm cơ sở để tích hợp, lồng ghép giải pháp bảo vệ môi trường trong chính sách, chiến lược, quy hoạch.
Căn cứ: Điều 3, Khoản 5, Chương I: "Đánh giá môi trường chiến lược là quá trình nhận dạng, dự báo xu hướng của các vấn đề môi trường chính, làm cơ sở để tích hợp, lồng ghép giải pháp bảo vệ môi trường trong chính sách, chiến lược, quy hoạch."


Câu 8: Đánh giá sơ bộ tác động môi trường là gì?
Trả lời: Đánh giá sơ bộ tác động môi trường là việc xem xét, nhận dạng các vấn đề môi trường chính của dự án đầu tư trong giai đoạn nghiên cứu tiền khả thi hoặc giai đoạn đề xuất thực hiện dự án đầu tư.
Căn cứ: Điều 3, Khoản 6, Chương I: "Đánh giá sơ bộ tác động môi trường là việc xem xét, nhận dạng các vấn đề môi trường chính của dự án đầu tư trong giai đoạn nghiên cứu tiền khả thi hoặc giai đoạn đề xuất thực hiện dự án đầu tư."


Câu 9: Đánh giá tác động môi trường là gì?
Trả lời: Đánh giá tác động môi trường là quá trình phân tích, đánh giá, nhận dạng và dự báo tác động đến môi trường của dự án đầu tư, đồng thời đưa ra các biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường.
Căn cứ: Điều 3, Khoản 7, Chương I: "Đánh giá tác động môi trường là quá trình phân tích, đánh giá, nhận dạng và dự báo tác động đến môi trường của dự án đầu tư và đưa ra biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường."


Câu 10: Giấy phép môi trường là gì?
Trả lời: Giấy phép môi trường là văn bản do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, cho phép xả chất thải ra môi trường, quản lý chất thải, nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất kèm theo yêu cầu và điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
Căn cứ: Điều 3, Khoản 8, Chương I: "Giấy phép môi trường là văn bản do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được phép xả chất thải ra môi trường, quản lý chất thải, nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất kèm theo yêu cầu, điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật."


Câu 11: Đăng ký môi trường là gì?
Trả lời: Đăng ký môi trường là việc chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thực hiện đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước các nội dung liên quan đến xả thải và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án.
Căn cứ: Điều 3, Khoản 9, Chương I: "Đăng ký môi trường là việc chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thực hiện đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước các nội dung liên quan đến xả chất thải và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án đầu tư."


Câu 12: Quy chuẩn kỹ thuật môi trường là gì?
Trả lời: Quy chuẩn kỹ thuật môi trường là quy định bắt buộc áp dụng về mức giới hạn của thông số về chất lượng môi trường, hàm lượng chất ô nhiễm có trong nguyên liệu, nhiên liệu, sản phẩm, hàng hóa, chất thải.
Căn cứ: Điều 3, Khoản 10, Chương I: "Quy chuẩn kỹ thuật môi trường là quy định bắt buộc áp dụng mức giới hạn của thông số về chất lượng môi trường, hàm lượng của chất ô nhiễm có trong nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, thiết bị, sản phẩm, hàng hóa, chất thải."


Câu 13: Tiêu chuẩn môi trường là gì?
Trả lời: Tiêu chuẩn môi trường là quy định tự nguyện áp dụng mức giới hạn của thông số về chất lượng môi trường, hàm lượng chất ô nhiễm có trong chất thải.
Căn cứ: Điều 3, Khoản 11, Chương I: "Tiêu chuẩn môi trường là quy định tự nguyện áp dụng mức giới hạn của thông số về chất lượng môi trường, hàm lượng của chất ô nhiễm có trong chất thải."


Câu 14: Ô nhiễm môi trường là gì?
Trả lời: Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi tính chất vật lý, hóa học, sinh học của thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, sinh vật và tự nhiên.
Căn cứ: Điều 3, Khoản 12, Chương I: "Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi tính chất vật lý, hóa học, sinh học của thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường, tiêu chuẩn môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, sinh vật và tự nhiên."

Danh sách các sản phẩm cùng loại mua chung để ôn tập

Trọn bộ tài liệu ôn thi công chức, viên chức vòng 1+ kinh nghiệm ôn thi

Lời kết: Vậy là 80 Câu hỏi tự luận Luật bảo vệ môi trường 72/2020/QH14 có đáp án và giải thích

đã được tuyendungcongchuc247.com chia sẻ đến các bạn rồi rất vui vì giúp ích được các bạn. Các bạn hãy luôn ủng hộ tuyendungcongchuc247.com nhé. Hãy đăng ký thành viên để được hưởng ưu đãi, và đón nhận những thông tin tuyển dụng mới nhất.

Đến FanPage tuyển dụng để nhận ngay thông tin tuyển dụng hot

Tham gia Group Facebook để nhận được nhiều tài liệu, thông tin tuyển dụng hơn nhé Tới group

Đến Group tuyển dụng  để nhận ngay thông tin mới

MỌI THÔNG TIN CHI TIẾT VUI LÒNG LIÊN HỆ

Điện thoại 0986 886 725 - zalo 0986 886 725