80 câu hỏi tự luận Luật hộ tịch 2014 có đáp án và giải thích

80 câu hỏi tự luận Luật hộ tịch 2014 có đáp án và giải thích

Giá: Còn hàng

Giá: 34,000

Mã sản phẩm : SP_QFR2YLTTMT

Thông tin sản phẩm :

80 câu hỏi tự luận Luật hộ tịch 2014 có đáp án và giải thích

80 câu hỏi tự luận Luật hộ tịch 2014 có đáp án và giải thích

Là tài liệu được tuyendungcongchuc247.com sưu tầm, biên soạn gồm các nội dung cơ bản dưới đây. Tuyendungcongchuc247.com rất mong giúp ích được các bạn trong quá trình ôn thi công chức-viên chức.

 

Nội dung chi tiết tài liệu:

Chương

Nội dung tóm tắt

Chương I: Những quy định chung

Quy định các nguyên tắc, phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng của luật; các khái niệm cơ bản về hộ tịch và quyền, nghĩa vụ của cá nhân trong việc đăng ký hộ tịch.

Chương II: Đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn, nhận cha, mẹ, con

Quy định về thủ tục, thẩm quyền và các điều kiện liên quan đến đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn, và nhận cha, mẹ, con. Thời hạn đăng ký, nội dung và trách nhiệm của các bên liên quan.

Chương III: Đăng ký giám hộ, thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch và xác định lại dân tộc

Quy định về đăng ký giám hộ và các thủ tục thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch. Điều kiện xác định lại dân tộc và thủ tục cần thực hiện khi có sự thay đổi này.

Chương IV: Đăng ký hộ tịch có yếu tố nước ngoài

Quy định về đăng ký hộ tịch liên quan đến các cá nhân có quốc tịch nước ngoài hoặc các sự kiện hộ tịch xảy ra ở nước ngoài. Thủ tục và thẩm quyền của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.

Chương V: Cơ sở dữ liệu hộ tịch và cấp trích lục hộ tịch

Quy định về việc xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử và giấy. Quyền yêu cầu cấp trích lục hộ tịch và các thủ tục cấp bản sao trích lục.

Chương VI: Quản lý nhà nước về hộ tịch

Quy định về trách nhiệm và quyền hạn của các cơ quan quản lý nhà nước trong lĩnh vực hộ tịch. Quy định rõ nhiệm vụ của Bộ Tư pháp, UBND các cấp và các cơ quan liên quan.

Chương VII: Điều khoản thi hành

Quy định về hiệu lực thi hành của Luật Hộ tịch 2014 và các quy định chuyển tiếp, trách nhiệm của cơ quan nhà nước trong việc ban hành các văn bản hướng dẫn thi hành luật.

 

Câu 1: Luật Hộ tịch 2014 quy định những sự kiện nào thuộc phạm vi hộ tịch?

Trả lời: Luật Hộ tịch 2014 quy định các sự kiện thuộc phạm vi hộ tịch bao gồm: khai sinh, kết hôn, khai tử, nhận cha mẹ con, thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc và giám hộ.

Căn cứ: Điều 3, khoản 1, Luật Hộ tịch 2014: "Hộ tịch là những sự kiện xác định tình trạng nhân thân của cá nhân từ khi sinh ra đến khi chết đi, bao gồm: khai sinh; kết hôn; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc; khai tử và các sự kiện khác theo quy định của pháp luật."

 

Câu 2: Luật Hộ tịch 2014 áp dụng cho những đối tượng nào?

Trả lời: Luật Hộ tịch 2014 áp dụng cho công dân Việt Nam, người không quốc tịch thường trú tại Việt Nam, và người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có nhu cầu đăng ký các sự kiện hộ tịch.

Căn cứ: Điều 2, Luật Hộ tịch 2014: "Luật này áp dụng đối với công dân Việt Nam, người không quốc tịch thường trú tại Việt Nam, người nước ngoài cư trú tại Việt Nam và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến đăng ký và quản lý hộ tịch."

 

Câu 3: Thẩm quyền đăng ký hộ tịch thuộc về cơ quan nào?

Trả lời: Thẩm quyền đăng ký hộ tịch thuộc về UBND cấp xã và UBND cấp huyện; đối với công dân Việt Nam ở nước ngoài, thẩm quyền đăng ký hộ tịch thuộc về Cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam tại nước ngoài.

Căn cứ: Điều 7, Luật Hộ tịch 2014: "Ủy ban nhân dân cấp xã đăng ký hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú trên địa bàn, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. Ủy ban nhân dân cấp huyện đăng ký các sự kiện hộ tịch cho người nước ngoài cư trú tại Việt Nam và các sự kiện hộ tịch có yếu tố nước ngoài."

 

Câu 4: Thời hạn đăng ký khai sinh cho trẻ là bao lâu kể từ ngày sinh?

Trả lời: Thời hạn đăng ký khai sinh cho trẻ là trong vòng 60 ngày kể từ ngày sinh.

Căn cứ: Điều 15, Luật Hộ tịch 2014: "Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con, cha, mẹ hoặc người thân thích có trách nhiệm đi đăng ký khai sinh cho trẻ."

 

Câu 5: Ai có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em?

Trả lời: Cha, mẹ hoặc người thân thích của trẻ có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em; trong trường hợp không có người thân thích, cá nhân hoặc tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ có thể thực hiện đăng ký.

Căn cứ: Điều 15, khoản 1, Luật Hộ tịch 2014: "Cha, mẹ hoặc người thân thích có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em. Nếu không có cha mẹ, người thân thích thì cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ em có trách nhiệm đăng ký khai sinh."

 

Câu 6: Khi đăng ký khai sinh cho trẻ em, thông tin nào phải có trong giấy khai sinh?

Trả lời: Giấy khai sinh phải có các thông tin như: họ, tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; quốc tịch; quê quán; họ tên, quốc tịch của cha, mẹ.

Căn cứ: Điều 14, khoản 2, Luật Hộ tịch 2014: "Nội dung giấy khai sinh gồm: họ, chữ đệm và tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; quê quán; quốc tịch; họ, chữ đệm và tên, quốc tịch của cha, mẹ; số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh."

 

Câu 7: Giấy chứng nhận kết hôn được cấp khi nào?

Trả lời: Giấy chứng nhận kết hôn được cấp ngay sau khi hai bên nam, nữ cùng có mặt tại trụ sở UBND cấp xã hoặc cấp huyện và ký vào giấy chứng nhận kết hôn.

Căn cứ: Điều 18, khoản 1, Luật Hộ tịch 2014: "Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp - hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ."

Câu 8: Thời hạn đăng ký khai tử là bao lâu kể từ khi có người qua đời?

Trả lời: Thời hạn đăng ký khai tử là trong vòng 15 ngày kể từ khi có người qua đời.

Căn cứ: Điều 33, khoản 1, Luật Hộ tịch 2014: "Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày chết, người thân thích của người chết có trách nhiệm đi khai tử."

 

Câu 9: Ai có trách nhiệm đăng ký khai tử cho người qua đời?

Trả lời: Người thân thích của người qua đời có trách nhiệm đăng ký khai tử; trong trường hợp không có người thân thích, cơ quan, tổ chức có trách nhiệm thực hiện đăng ký.

Căn cứ: Điều 33, khoản 1, Luật Hộ tịch 2014: "Người thân thích của người chết có trách nhiệm khai tử; nếu không có người thân thích thì cá nhân, tổ chức, cơ quan có trách nhiệm thực hiện việc khai tử."

 

Câu 10: Nội dung của Giấy chứng tử bao gồm những gì?

Trả lời: Nội dung của Giấy chứng tử bao gồm: họ, tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, quốc tịch, nơi cư trú cuối cùng, ngày tháng năm chết, nơi chết và nguyên nhân chết (nếu biết).

Căn cứ: Điều 34, Luật Hộ tịch 2014: "Giấy chứng tử bao gồm các thông tin sau: họ, tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, quốc tịch, nơi cư trú cuối cùng của người chết; ngày tháng năm chết, nơi chết; nguyên nhân chết (nếu biết)."

 

Câu 11: Khi đăng ký nhận cha mẹ con cần nộp giấy tờ gì?

Trả lời: Khi đăng ký nhận cha mẹ con cần nộp tờ khai theo mẫu và chứng cứ chứng minh quan hệ cha mẹ con.

Căn cứ: Điều 25, Luật Hộ tịch 2014: "Khi đăng ký nhận cha, mẹ, con cần nộp tờ khai theo mẫu và chứng cứ chứng minh quan hệ cha mẹ con."

 

Câu 12: Có bắt buộc các bên phải có mặt khi đăng ký nhận cha mẹ con không?

Trả lời: Đúng, khi đăng ký nhận cha mẹ con, các bên phải có mặt tại cơ quan đăng ký hộ tịch.

Căn cứ: Điều 25, khoản 2, Luật Hộ tịch 2014: "Việc nhận cha, mẹ, con chỉ được thực hiện nếu có sự thỏa thuận và sự có mặt của các bên tại cơ quan đăng ký hộ tịch."

Lời kết: Vậy là 80 câu hỏi tự luận Luật hộ tịch 2014 có đáp án và giải thích

đã được tuyendungcongchuc247.com chia sẻ đến các bạn rồi rất vui vì giúp ích được các bạn. Các bạn hãy luôn ủng hộ tuyendungcongchuc247.com nhé. Hãy đăng ký thành viên để được hưởng ưu đãi, và đón nhận những thông tin tuyển dụng mới nhất.

Đến FanPage tuyển dụng để nhận ngay thông tin tuyển dụng hot

Tham gia Group Facebook để nhận được nhiều tài liệu, thông tin tuyển dụng hơn nhé Tới group

Đến Group tuyển dụng  để nhận ngay thông tin mới

MỌI THÔNG TIN CHI TIẾT VUI LÒNG LIÊN HỆ

Điện thoại 0986 886 725 - zalo 0986 886 725